Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 17/5/2022 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 56.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi  Vĩnh Phúc 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 55.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 55.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lâm Đồng, Bình Thuận 58.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 57.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 56.000 - 59.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Bến Tre 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Kiên Giang 59.000 đ/kg
    •  
  • Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 17/5/2022

    Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 17/5/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…

     

    GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 17/05/2022
    Sản phẩm Đơn vị tính Giá ngày 17/05/2022  Giá bình quân trong tháng   So giá BQ tháng trước   So giá BQ  năm trước 
    (đồng)  (đồng)   (đồng)   (%)   (đồng)   (%) 
    Heo thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg  56.000-57.000           55,300 1200 2.2 -15000 -21.3
    Heo thịt hơi (Miền Trung) đ/kg  55.000-57.000           55,100 1700 3.2 -16000 -22.5
    Heo thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  56.000-57.000           55,700 1900 3.5 -13,900 -20.0
    Heo thịt hơi (Miền Tây) đ/kg  55.000-57.000           55,600 2800 5.3 -14,900 -21.1
    Gà con giống lông màu (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  10.000-13.000           11,400 1000 9.6 6,300 123.5
    Gà con giống lông màu (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi  9.000-13.000           11,300 1100 10.8 5,700 101.8
    Gà con giống lông màu (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  8.500-9.000            8,650 450 5.5 4,300 98.9
    Gà con giống lông màu (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi  9.500-10.000            9,600 800 9.1 4,350 82.9
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) đ/kg             58,000          53,400 10600 24.8 15,200 39.8
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) đ/kg             58,000          53,600 10400 24.1 15,400 40.3
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) đ/kg             58,000          54,200 10400 23.7 16,000 41.9
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) đ/kg             59,000          55,200 10400 23.2 16,000 40.8
    Gà con giống thịt (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi               6,000           6,400            –   0.0 1,400 28.0
    Gà con giống thịt (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi               8,000           8,000            –   0.0 -400 -4.8
    Gà con giống thịt (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi               8,000           8,000            –   0.0 -400 -4.8
    Gà con giống thịt (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi               8,000           8,000            –   0.0 -400 -4.8
    Gà thịt (Miền Bắc) đ/kg             35,000          34,600 -2000 -5.5 13,400 63.2
    Gà thịt (Miền Trung) đ/kg             28,000          28,800 -1600 -5.3 4,400 18.0
    Gà thịt (Miền Đông) đ/kg             28,000          28,200 -2000 -6.6 2,400 9.3
    Gà thịt (Miền Tây) đ/kg             28,000          28,400 -800 -2.7 3,000 11.8
    Gà con giống trứng (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi             10,000          10,000            –   0.0 600 6.4
    Gà con giống trứng (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi             10,000          10,000            –   0.0 600 6.4
    Gà con giống trứng (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi             10,000          10,000            –   0.0 600 6.4
    Gà con giống trứng (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi             10,000          10,000            –   0.0 600 6.4
    Trứng gà (Miền Bắc) đ/quả  2.300-2.700            2,440 80 3.4 1,040 74.3
    Trứng gà (Miền Trung) đ/quả  2.400-2.700            2,510 100 4.1 1,100 78.0
    Trứng gà (Miền Đông) đ/quả  2.200-2.300            2,250 200 9.8 1,045 86.7
    Trứng gà (Miền Tây) đ/quả  2.100-2.200            2,150 280 15.0 1,010 88.6
    Vịt giống Super-M (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  11.000-12.000           10,800 1300 13.7 -2,900 -21.2
    Vịt giống Grimaud (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  12.000-13.000           11,900 1490 14.3 -3,700 -23.7
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             33,000          33,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             30,000          30,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             53,000          53,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             50,000          50,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt thịt Super-M (Miền Đông) đ/kg  43.000-44.000           41,100 3800 10.2 1,200 3.0
    Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) đ/kg  45.000-46.000           42,500 3800 9.8 400 1.0
    Trứng vịt (Miền Bắc) đ/quả  2.500-2.800            2,610 50 2.0 780 42.6
    Trứng vịt (Miền Trung) đ/quả  2.500-2.800            2,700 120 4.7 860 46.7
    Trứng vịt (Miền Đông) đ/quả  2.400-2.500            2,390 80 3.5 620 35.0
    Trứng vịt (Miền Tây) đ/quả  2.200-2.400            2,200 90 4.3 530 31.7
    Nguồn: Channuoivietnam.com              

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.