Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 22/12/2020 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 56.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi  Vĩnh Phúc 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 55.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 55.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lâm Đồng, Bình Thuận 58.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 57.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 56.000 - 59.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Bến Tre 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Kiên Giang 59.000 đ/kg
    •  
  • Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 22/12/2020

    Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 22/12/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…

     

    GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 22/12/2020
    Sản phẩm Đơn vị tínhGiá sản phẩm chăn nuôi  Giá ngày  Giá bình quân   So sánh giá BQ 
    22/12/2020  trong 5 tuần     5 tuần trước 
    (đồng)  (đồng)   (đồng)   (%) 
    Heo thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg 72,000-74,000              68.700 1800 2,69
    Heo thịt hơi (Miền Trung) đ/kg 70,000-71,000              68.800 -400 -0,58
    Heo thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  71,000-72,000               68.600 -600 -0,9
    Heo thịt hơi (Miền Tây) đ/kg  68,000-70,000               68.600 -900 -1,3
    Gà con giống lông màu (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  4,500-7,000                 5.750 -2.750 -32,4
    Gà con giống lông màu (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi  5,500-8,000                 6.450 -2.050 -24,1
    Gà con giống lông màu (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  4,500-5,000                 5.250 2.250 75,0
    Gà con giống lông màu (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi  5,000-5,500                 5.750 1.800 45,6
    Gà thịt lông màu dài ngày (Miền Bắc) đ/kg  40,000-52,000               45.900 1.700 3,8
    Gà thịt Bình Định (Miền Trung) đ/kg  35,000-45,000               34.200 1.200 3,6
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) đ/kg              28.000              28.800 4.400 18,0
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) đ/kg              29.000              29.000 2.200 8,2
    Gà con giống thịt (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi              12.000              10.000 3.500 53,8
    Gà con giống thịt (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi              11.000              10.600 3.800 55,9
    Gà con giống thịt (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi              11.000              10.600 3.800 55,9
    Gà con giống thịt (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi              11.000              10.600 3.800 55,9
    Gà thịt (Miền Bắc) đ/kg              32.000              27.000 6.800 33,7
    Gà thịt (Miền Trung) đ/kg              29.000              27.800 7.200 35,0
    Gà thịt (Miền Đông) đ/kg              30.000              28.400 5.800 25,7
    Gà thịt (Miền Tây) đ/kg              30.000              28.000 5.400 23,9
    Gà con giống trứng (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi              15.000              14.700 -300 -2,0
    Gà con giống trứng (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi              15.000              15.000 0 0,0
    Gà con giống trứng (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi              15.000              15.000 0 0,0
    Gà con giống trứng (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi              15.000              15.000 0 0,0
    Trứng gà (Miền Bắc) đ/quả  1,400-1,800                 1.690 -25 -1,5
    Trứng gà (Miền Trung) đ/quả  1400-1,800                 1.680 -90 -5,1
    Trứng gà (Miền Đông) đ/quả  1,550-1,650                 1.620 120 8,0
    Trứng gà (Miền Tây) đ/quả  1,450-1,550                 1.520 90 6,3
    Vịt giống Super-M (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  5,000-6,000                 7.700 1.600 26,2
    Vịt giống Grimaud (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  6,000-7,000                 9.650 -400 -4,0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi              33.000              33.000 0 0,0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi              30.000              30.000 0 0,0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi              53.000              53.000 0 0,0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi              50.000              50.000 0 0,0
    Vịt thịt Super-M (Miền Đông) đ/kg  28,000-29,000               25.900 -400 -1,5
    Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) đ/kg  29,000-30,000               27.500 -600 -2,1
    Trứng vịt (Miền Bắc) đ/quả  1,800-2,100                 2.130 -80 -3,6
    Trứng vịt (Miền Trung) đ/quả  1,800-2,200                 2.140 -120 -5,3
    Trứng vịt (Miền Đông) đ/quả  1,950-2,050                 2.020 30 1,5
    Trứng vịt (Miền Tây) đ/quả  1,850-1,950                 1.940 50 2,6
    Bò thịt giống (Miền Bắc) đ/kg            120.000            120.000 0 0
    Bò thịt giống (Miền Trung) đ/kg            100.000            100.000 0 0
    Bò thịt giống (Miền Đông) đ/kg            125.000            125.000 0 0
    Bò sữa giống (Miền Bắc) đ/kg            120.000            120.000 0 0
    Bò sữa giống (Miền Đông) đ/kg            145.000            145.000 4.000 3
    Bò thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg  85,000-95,000               90.000 4.000 5
    Bò thịt hơi (Miền Trung) đ/kg              90.000              90.000 6.000 7
    Bò thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  87,000-90,000               88.600 5.900 7
    Dê giống (Miền Bắc) đ/kg            150.000            150.000 0 0
    Dê giống (Miền Đông) đ/kg            190.000            188.000 8.000 4
    Dê thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg            120.000            120.000 0 0
    Dê thịt hơi (Miền Trung) đ/kg            130.000            124.000 14.000 13
    Dê thịt hơi (Miền Đông) đ/kg            140.000            140.000 22.000 19
    Sữa bò tươi (Miền Bắc) đ/kg              12.500              12.500 0 0
    Sữa bò tươi (Miền Đông) đ/kg  12,000-15,000               13.700 300 2
    Sữa dê tươi (Miền Bắc) đ/kg              40.000              40.000 0 0
    Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.