Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam xin trân trọng gửi tới quý độc giả nội dung “Hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt” do Cục Chăn nuôi ban hành ngày tại Quyết định Số: 294 /QĐ-CN-MTCN do Cục trưởng Cục Chăn nuôi ký ngày 23/9/2020.
1. Mục đích nuôi bò vỗ béo
Vỗ béo bò là cung cấp các điều kiện tối ưu về nuôi dưỡng, chăm sóc để bò khi giết thịt cho khối lượng, chất lượng thịt cao đáp ứng được yêu cầu của thị trường, nhằm gia tăng hiệu quả chăn nuôi.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Đối tượng bò vỗ béo: Các giống bò nội, bò lai, bò nhập khẩu không sử dụng để sinh sản, không sử dụng để khai thác sữa, cày kéo ở các lứa tuổi khác nhau cần vỗ béo trước khi giết thịt.
Phạm vi áp dụng: Hướng dẫn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân chăn nuôi bò vỗ béo trước khi giết thịt trên phạm vi cả nước.
3. Nội dung hướng dẫn
3. 1. Quản lý
3.1.1. Quản lý bò đưa vào vỗ béo
- Khi vỗ béo, nên chia bò thành các nhóm cùng giới tính, độ tuổi và khối lượng ở trong cùng ô chuồng. Khẩu phần thức ăn thay đổi dần để bò làm quen với thức ăn vỗ béo;
- Bò cần được nhốt ở những nơi khô ráo, sạch sẽ;
- Tách riêng những bò đực chưa thiến để tiến hành thiến trước khi đưa vào vỗ béo, đối với bò cái cần có biện pháp can thiệp để ức chế động dục trong quá trình vỗ béo.
3.1.2. Quản lý bò trong thời gian vỗ béo
- Xác định khối lượng bò và lượng thức ăn thu nhận: Khối lượng của từng cá thể phải được xác định trước khi đưa vào vỗ béo. Hằng tháng, bò được cân hoặc đo để xác định khối lượng tăng nhằm điều chỉnh khẩu phần ăn phù hợp;
- Hằng ngày, quan sát bò nhằm phát hiện những con có biểu hiện không bình thường để có biện pháp can thiệp kịp thời;
- Nước uống cho bò phải cung cấp đầy đủ đảm bảo chất lượng, an toàn dịch bệnh;
- Không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
3. 2 Nuôi dưỡng
1. Tiêu chuẩn ăn: Tùy theo điều kiện của từng cơ sở mà có thể áp dụng các tiêu chuẩn ăn khác nhau. Khuyến cáo áp dụng tiêu chuẩn ăn của Thái Lan (2010) (Mục 1 của Phụ lục) hoặc tiêu chuẩn ăn của Kearl (1982) (Mục 2 của Phụ lục)
2. Loại thức ăn: Nguyên liệu làm thức ăn cho bò vỗ béo là các nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tại Việt nam theo quy định của pháp luật, được phân thành các nhóm chính: thức ăn thô, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung.
Thức ăn thô: Các loại cỏ, thức ăn ủ chua, phụ phẩm công nghiệp, nông nghiệp…;
Thức ăn tinh: Các loại hạt ngũ cốc, hạt họ đậu, cám, các loại khô dầu, các loại bột từ động vật, các loại bột từ thủy sản, thức ăn hỗn hợp…;
Thức ăn bổ sung: Khoáng đa lượng, khoáng vi lượng, axit amin, vitamin, enzyme, chế phẩm probiotic, chế phẩm thảo dược…
3.2.3. Khẩu phần ăn: Thức ăn thô được cho ăn tự do theo nhu cầu, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung được cho ăn theo tỷ lệ cân đối để đáp ứng tiêu chuẩn ăn cho bò vỗ béo. Tốt nhất là cho bò ăn tự do khẩu phần ở dạng hỗn hợp hoàn chỉnh (TMR).
3. 3. Chuồng trại và quản lý chất thải
Chuồng trại: Chuồng nuôi cần đáp ứng yêu cầu về an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và những quy định về đối xử nhân đạo đối với vật nuôi; chuồng nuôi phải có diện tích phù hợp với số lượng bò và giai đoạn vỗ béo.
Quản lý chất thải: Chất thải trong quá trình nuôi vỗ béo phải được thu gom và xử lý theo quy định của pháp luật.
3.4. Vệ sinh thú y
Bò trước khi đưa vào vỗ béo cần được tẩy nội, ngoại ký sinh trùng; đối với những con bị bệnh cần điều trị khỏi mới đưa vào vỗ béo;
Thực hiện các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định của pháp luật về thú y;
Chuồng trại phải được tiêu độc, khử trùng và vệ sinh trước, trong và sau khi nuôi vỗ béo.
3.5. Thời gian vỗ béo
Trung bình 50-90 ngày với dự kiến tăng trọng: 700-900g/con/ngày đối với bò nội, 1.100-1.400 gam/con/ngày đối với bò lai trên 75% máu Zebu, từ 1.500-1.800 gam/con/ngày đối với bò ngoại và bò lai 50% máu bò thịt ôn đới.
4. Ghi chép
Phải có sổ ghi chép các thông tin cần thiết trong quá trình nuôi vỗ béo bò, như: thời gian bắt đầu vỗ béo, thời gian kết thúc vỗ béo, thức ăn bổ sung, vắc xin, thuốc thú y, chất ức chế động dục…;
5. Xây dựng quy trình vỗ béo
Trên cơ sở hướng dẫn này, các cơ sở nuôi vỗ béo bò xây dựng quy trình cụ thể cho phù hợp với thực tiễn để ban hành và áp dụng vào sản xuất./.
PHỤ LỤC
Nhu cầu Năng lượng trao đổi (ME) và Protein thô cho bò thịt
Khối lượng cơ thể (kg) |
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
450 |
500 |
Vật chất khô ăn vào (kg/ngày) |
3,75 |
5,20 |
6,64 |
8,08 |
9,53 |
10,97 |
12,41 |
13,86 |
Nhu cầu duy trì và tăng trọng |
||||||||
Tăng khối lượng (kg/ngày) |
Nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng trọng (Mcal ME/ngày) |
|||||||
0,00 |
4,98 |
6,18 |
7,30 |
8,37 |
9,40 |
10,39 |
11,35 |
12,28 |
0,25 |
6,33 |
7,53 |
8,66 |
9,72 |
10,75 |
11,74 |
12,70 |
13,63 |
0,50 |
7,68 |
8,88 |
10,01 |
11,08 |
12,10 |
13,09 |
14,05 |
14,99 |
0,75 |
9,04 |
10,24 |
11,36 |
12,43 |
13,46 |
14,45 |
15,41 |
16,34 |
1,00 |
10,39 |
11,59 |
12,72 |
13,79 |
14,81 |
15,80 |
16,76 |
17,69 |
1,25 |
11,75 |
12,94 |
14,07 |
15,14 |
16,17 |
17,15 |
18,11 |
19,05 |
1,50 |
13,10 |
14,30 |
15,42 |
16,49 |
17,52 |
18,51 |
19,47 |
20,40 |
1,75 |
14,45 |
15,65 |
16,78 |
17,85 |
18,87 |
19,86 |
20,82 |
21,75 |
Tăng khối lượng (kg/ngày) |
Nhu cầu protein thô cho tăng trọng (g CP/ngày) |
|||||||
0,00 |
194 |
240 |
284 |
325 |
365 |
404 |
441 |
477 |
0,25 |
334 |
381 |
425 |
466 |
506 |
545 |
582 |
618 |
0,50 |
475 |
522 |
566 |
607 |
647 |
686 |
723 |
759 |
0,75 |
616 |
663 |
706 |
748 |
788 |
826 |
864 |
900 |
1,00 |
757 |
803 |
847 |
889 |
929 |
967 |
1004 |
1041 |
1,25 |
898 |
944 |
988 |
1030 |
1069 |
1108 |
1145 |
1182 |
1,50 |
1038 |
1085 |
1129 |
1170 |
1210 |
1249 |
1286 |
1322 |
1,75 |
1179 |
1226 |
1270 |
1311 |
1351 |
1390 |
1427 |
1463 |
Tiêu chuẩn ăn dùng cho bò nhiệt đới (Kearl, 1982)
Khối lượng cơ thể (KLCT) (kg) |
Tăng khối lượng (kg/ngày) |
Chất khô ăn vào |
Nhu cầu ME (Mcal/ngày) |
Nhu cầu Protein (g/ngày) |
Canxi (Ca) (g/ngày) |
Phốt pho (P) (g/ngày) |
|||
kg/ngày |
% KLCT |
||||||||
100 |
0,00 |
2,20 |
2,20 |
3,76 |
167 |
5 |
5 |
||
0,25 |
2,60 |
2,60 |
4,76 |
306 |
10 |
7 |
|||
0,50 |
3,00 |
3,00 |
5,82 |
379 |
15 |
9 |
|||
0,75 |
3,20 |
3,20 |
6,88 |
448 |
20 |
11 |
|||
1,00 |
3,30 |
3,30 |
7,94 |
541 |
25 |
15 |
|||
150 |
0,00 |
3,00 |
2,00 |
5,10 |
231 |
6 |
6 |
||
0,25 |
3,80 |
2,50 |
6,56 |
400 |
12 |
9 |
|||
0,50 |
4,20 |
2,80 |
8,02 |
474 |
16 |
10 |
|||
0,75 |
4,40 |
2,90 |
9,15 |
589 |
21 |
13 |
|||
1,00 |
4,50 |
3,00 |
10,93 |
607 |
27 |
16 |
|||
200 |
0,00 |
3,70 |
1,90 |
6,30 |
285 |
6 |
6 |
||
0,25 |
4,50 |
2,30 |
8,10 |
470 |
11 |
9 |
|||
0,50 |
5,20 |
2,60 |
9,90 |
554 |
16 |
12 |
|||
0,75 |
5,40 |
2,70 |
11,70 |
622 |
21 |
15 |
|||
1,00 |
5,60 |
2,80 |
13,51 |
690 |
27 |
17 |
|||
1,10 |
5,60 |
2,80 |
14,23 |
714 |
30 |
18 |
|||
Khối lượng cơ thể (KLCT) (kg) |
Tăng khối lượng (kg/ngày) |
Chất khô ăn vào |
Nhu cầu ME (Mcal/ngày) |
Nhu cầu Protein (g/ngày) |
Canxi (Ca) (g/ngày) |
Phốt pho (P) (g/ngày) |
|||
kg/ngày |
% KLCT |
||||||||
250 |
0,00 |
4,40 |
1,80 |
7,40 |
337 |
9 |
9 |
||
0,25 |
5,30 |
2,10 |
9,52 |
534 |
12 |
10 |
|||
0,50 |
6,20 |
2,50 |
11,64 |
623 |
16 |
14 |
|||
0,75 |
6,40 |
2,60 |
13,78 |
693 |
21 |
17 |
|||
1,00 |
6,60 |
2,60 |
15,84 |
760 |
28 |
19 |
|||
1,10 |
6,60 |
2,60 |
16,68 |
782 |
30 |
20 |
|||
300 |
0,00 |
5,00 |
1,70 |
8,50 |
385 |
10 |
10 |
||
0,25 |
6,00 |
2,00 |
10,90 |
588 |
15 |
11 |
|||
0,50 |
7,00 |
2,30 |
13,40 |
679 |
19 |
14 |
|||
0,75 |
7,40 |
2,50 |
15,80 |
753 |
23 |
18 |
|||
1,00 |
7,50 |
2,50 |
18,23 |
819 |
28 |
21 |
|||
1,10 |
7,60 |
2,50 |
19,20 |
847 |
30 |
22 |
|||
350 |
0,00 |
5,70 |
1,60 |
9,50 |
432 |
12 |
12 |
||
0,25 |
6,80 |
1,90 |
12,22 |
635 |
16 |
14 |
|||
0,50 |
7,90 |
2,30 |
14,94 |
731 |
20 |
16 |
|||
0,75 |
8,30 |
2,40 |
17,66 |
806 |
25 |
18 |
|||
1,00 |
8,50 |
2,40 |
20,38 |
874 |
30 |
21 |
|||
1,10 |
8,50 |
2,40 |
21,47 |
899 |
31 |
23 |
|||
1,20 |
8,50 |
2,40 |
22,56 |
923 |
32 |
24 |
|||
400 |
0,00 |
6,20 |
1,60 |
10,60 |
478 |
13 |
13 |
||
0,25 |
7,50 |
1,90 |
13,63 |
664 |
16 |
15 |
|||
0,50 |
8,70 |
2,20 |
16,66 |
772 |
21 |
18 |
|||
0,75 |
9,10 |
2,30 |
19,69 |
875 |
26 |
21 |
|||
1,00 |
9,30 |
2,30 |
22,74 |
913 |
31 |
24 |
|||
1,10 |
9,40 |
2,40 |
23,95 |
942 |
32 |
25 |
|||
1,20 |
9,40 |
2,40 |
25,16 |
967 |
33 |
25 |
|||
1,30 |
9,30 |
2,30 |
26,37 |
988 |
33 |
26 |
|||
450 |
0,00 |
6,80 |
1,50 |
11,53 |
523 |
14 |
14 |
||
0,25 |
8,20 |
1,80 |
14,79 |
703 |
18 |
17 |
|||
0,50 |
9,50 |
2,10 |
18,08 |
805 |
22 |
20 |
|||
0,75 |
10,00 |
2,20 |
21,37 |
911 |
26 |
23 |
|||
1,00 |
10,20 |
2,30 |
24,67 |
952 |
29 |
26 |
|||
1,10 |
10,20 |
2,30 |
25,99 |
975 |
30 |
27 |
|||
1,20 |
10,20 |
2,30 |
27,31 |
998 |
31 |
28 |
|||
1,30 |
10,00 |
2,20 |
28,62 |
1018 |
32 |
29 |
|||
500 |
0,00 |
7,40 |
1,50 |
12,50 |
567 |
15 |
15 |
||
0,25 |
8,90 |
1,80 |
16,10 |
727 |
19 |
18 |
|||
0,50 |
10,30 |
2,10 |
19,70 |
831 |
23 |
21 |
|||
0,75 |
10,80 |
2,20 |
23,20 |
938 |
27 |
24 |
|||
1,00 |
11,00 |
2,20 |
26,80 |
975 |
30 |
27 |
|||
1,10 |
11,10 |
2,20 |
28,24 |
1005 |
30 |
27 |
|||
1,20 |
11,00 |
2,20 |
29,67 |
1026 |
31 |
28 |
|||
1,30 |
10,90 |
2,20 |
31,10 |
1048 |
32 |
28 |
|||
1,40 |
10,60 |
2,10 |
32,53 |
1063 |
33 |
29 |
|||
* Nguồn: Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc nhai lại nuôi ở vùng nhiệt đới – Kearl, 1982
Thành phần dinh dưỡng khuyến cáo cho khẩu phần ăn hoàn chỉnh nuôi bò vỗ béo (dạng vật chất khô)
Năng lượng trao đổi (Kcal/kg) |
2.500-2.630 |
Protein thô (%) |
14 |
Xơ thô tối thiểu (%) |
15 |
Tỷ lệ thức ăn thô (% ) |
25-30 |
Canxi (%) |
0,4-0,7 |
Photpho (%) |
0,35 |
Các công thức thức ăn tinh hỗn hợp khuyến cáo
Nguyên liệu |
Công thức |
|||
CT1 |
CT2 |
CT3 |
CT4 |
|
Sắn lát (%) |
40 |
80 |
50 |
60 |
Bột ngô (%) |
10 |
– |
10 |
25 |
Đậu tương (%) |
– |
12,5 |
– |
7,5 |
Khô dầu lạc (%) |
18 |
– |
18 |
– |
Rỉ mật (%) |
30 |
5 |
20 |
5 |
Premix khoáng (%) |
1 |
1,5 |
1 |
1,5 |
Muối ăn (%) |
1 |
1 |
1 |
1 |
Cộng |
100 |
100 |
100 |
100 |
Phương pháp phối trộn thức ăn thủ công tại gia đình
- Các dụng cụ cần thiết: Cân, xẻng, chậu, thúng…
- Sử dụng nền nhà, nền sân gạch, nền xi măng hoặc tấm nhựa, bạt;
- Phối trộn theo nguyên tắc: Những nguyên liệu ít trước khi phối trộn phải nâng thể tích lên trước, sau đó phối trộn như phương pháp trộn bê tông;
- Với công thức có rỉ mật chỉ trộn trước khi cho ăn theo tỷ lệ đã định sẵn;
- Phối trộn khẩu phần hoàn chỉnh (TMR): Trước khi phối trộn với thức ăn tinh theo tỷ lệ đã được định sẵn, thức ăn thô phải được băm, cắt thành đoạn nhỏ để tăng khả năng đồng đều khi trộn với thức ăn tinh.
Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn cho gia súc nhai lại
Tên thức ăn |
|
|||||||||||||||||||
Vật chất khô (VCK) |
Protein (CP) |
Mỡ thô (EE) |
Xơ thô (CF) |
Dẫn xuất không đạm (NFE) |
Khoáng tổng số (Ash) |
Canxi (Ca) |
Phốt pho (P) |
ME (kcal) |
|
|||||||||||
Cỏ lôngpara |
19,14 |
1,82 |
0,50 |
5,07 |
9,83 |
1,92 |
0,13 |
0,04 |
420 |
|
||||||||||
Cỏ lồng vực |
24,40 |
2,60 |
0,40 |
7,10 |
11,90 |
2,40 |
0,25 |
0,07 |
527 |
|
||||||||||
Cỏ tự nhiên hỗn hợp |
24,10 |
2,60 |
0,70 |
6,90 |
9,10 |
2,10 |
0,05 |
0,05 |
402 |
|
||||||||||
Cây keo dậu |
25,30 |
7,20 |
0,90 |
4,30 |
11,50 |
1,40 |
0,40 |
0,30 |
716 |
|
||||||||||
Ngô chín sáp-thân lá |
27,40 |
2,60 |
0,80 |
8,60 |
13,30 |
2,10 |
0,11 |
0,08 |
600 |
|
||||||||||
Tên thức ăn |
|
|||||||||||||||||||
Vật chất khô (VCK) |
Protein (CP) |
Mỡ thô (EE) |
Xơ thô (CF) |
Dẫn xuất không đạm (NFE) |
Khoáng tổng số (Ash) |
Canxi (Ca) |
Phốt pho (P) |
ME (kcal) |
|
|||||||||||
Cỏ lôngpara |
19,14 |
1,82 |
0,50 |
5,07 |
9,83 |
1,92 |
0,13 |
0,04 |
420 |
|
||||||||||
Cỏ lồng vực |
24,40 |
2,60 |
0,40 |
7,10 |
11,90 |
2,40 |
0,25 |
0,07 |
527 |
|
||||||||||
Cỏ tự nhiên hỗn hợp |
24,10 |
2,60 |
0,70 |
6,90 |
9,10 |
2,10 |
0,05 |
0,05 |
402 |
|
||||||||||
Cây keo dậu |
25,30 |
7,20 |
0,90 |
4,30 |
11,50 |
1,40 |
0,40 |
0,30 |
716 |
|
||||||||||
Ngô chín sáp-thân lá |
27,40 |
2,60 |
0,80 |
8,60 |
13,30 |
2,10 |
0,11 |
0,08 |
600 |
|
||||||||||
TT |
Tên thức ăn |
Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng (%) |
||||||||||||||||||
Vật chất khô (VCK) |
Protein (CP) |
Mỡ thô (EE) |
Xơ thô (CF) |
Dẫn xuất không đạm (NFE) |
Khoáng tổng số (Ash) |
Canxi (Ca) |
Phốt pho (P) |
ME (kcal) |
||||||||||||
37 |
Cỏ Lông para khô |
83,30 |
7,40 |
2,30 |
22,90 |
42,30 |
8,40 |
0,45 |
0,30 |
1657 |
||||||||||
38 |
Cỏ Pangola khô |
88,14 |
7,68 |
2,48 |
31,33 |
39,83 |
6,82 |
0,37 |
0,15 |
1717 |
||||||||||
39 |
Cỏ tự nhiên hỗn hợp khô |
87,76 |
12,37 |
2,34 |
20,02 |
37,85 |
15,28 |
0,89 |
0,42 |
1669 |
||||||||||
40 |
Rơm lúa tẻ |
92,05 |
5,35 |
1,68 |
34,50 |
38,57 |
11,96 |
0,31 |
0,18 |
1353 |
||||||||||
41 |
Cây ngô non thân lá ủ chua |
22,99 |
1,40 |
0,80 |
6,65 |
11,27 |
2,87 |
0,06 |
0,05 |
465 |
||||||||||
42 |
Thân cây ngô ủ chua |
19,00 |
8,19 |
1,78 |
33,80 |
4,68 |
13,27 |
0,07 |
0,06 |
812 |
||||||||||
43 |
Cây ngô ủ chua |
30,45 |
7,51 |
1,47 |
29,42 |
6,22 |
0,28 |
0,26 |
1124 |
|||||||||||
(không bắp) |
||||||||||||||||||||
44 |
Cỏ Voi ủ chua |
30,97 |
2,04 |
0,68 |
12,55 |
12,98 |
2,75 |
0,19 |
0,14 |
570 |
||||||||||
45 |
Cỏ voi 45 ngày ủ chua |
24,20 |
1,60 |
0,75 |
9,85 |
10,28 |
1,72 |
0,13 |
0,11 |
476 |
||||||||||
46 |
Hạt đậu tương |
88,49 |
37,02 |
16,30 |
6,39 |
23,87 |
4,91 |
0,29 |
0,56 |
3072 |
||||||||||
47 |
Khô dầu cải ép |
90,40 |
30,50 |
8,70 |
14,60 |
29,00 |
7,60 |
0,60 |
0,90 |
2262 |
||||||||||
48 |
Khô dầu cọ |
89,60 |
18,50 |
3,50 |
11,20 |
47,70 |
4,60 |
0,35 |
0,70 |
2407 |
||||||||||
49 |
Khô dầu dừa chiết ly |
89,10 |
20,60 |
3,40 |
10,30 |
47,70 |
5,10 |
0,29 |
0,60 |
2414 |
||||||||||
50 |
Khô dầu đậu tương |
89,00 |
44,70 |
1,50 |
5,10 |
31,20 |
6,50 |
0,28 |
0,65 |
2619 |
||||||||||
51 |
Khô dầu lạc nhân |
90,80 |
51,10 |
1,00 |
5,80 |
27,20 |
5,70 |
0,22 |
0,69 |
2662 |
||||||||||
52 |
Cám bổi |
89,01 |
7,96 |
7,61 |
31,39 |
31,51 |
10,54 |
2005 |
||||||||||||
53 |
Cám gạo loại 1 |
88,87 |
11,90 |
12,35 |
8,10 |
48,99 |
7,53 |
0,20 |
1,17 |
2745 |
||||||||||
54 |
Cám gạo loại 2 |
90,27 |
9,76 |
6,76 |
18,56 |
40,10 |
15,09 |
0,32 |
0,54 |
2194 |
||||||||||
55 |
Cám ngô |
84,60 |
9,80 |
5,10 |
2,20 |
65,10 |
2,40 |
0,06 |
0,44 |
2505 |
||||||||||
56 |
Bã bia khô |
89,39 |
25,21 |
6,48 |
11,92 |
41,50 |
4,29 |
0,26 |
0,48 |
2334 |
||||||||||
57 |
Bã bia ướt |
21,10 |
6,76 |
2,19 |
2,94 |
9,39 |
0,82 |
0,09 |
0,06 |
563 |
||||||||||
58 |
Bã bột sắn khô |
89,90 |
1,80 |
4,00 |
5,60 |
75,70 |
1,90 |
0,11 |
0,07 |
2609 |
||||||||||
59 |
Bã bột sắn ướt |
18,00 |
0,46 |
0,74 |
1,51 |
14,80 |
0,49 |
0,03 |
0,02 |
516 |
||||||||||
60 |
Bã sắn khô |
86,16 |
1,99 |
1,32 |
3,83 |
77,88 |
1,14 |
0,09 |
0,57 |
2497 |
||||||||||
61 |
Bã sắn tươi |
10,00 |
0,18 |
0,03 |
1,29 |
8,34 |
0,16 |
0,04 |
0,02 |
269 |
||||||||||
62 |
Bỗng bia khô |
88,00 |
10,40 |
10,30 |
10,40 |
51,70 |
5,20 |
0,52 |
0,05 |
2536 |
||||||||||
63 |
Bỗng bia ướt |
14,60 |
2,70 |
1,80 |
2,70 |
6,40 |
1,00 |
0,10 |
0,04 |
393 |
||||||||||
64 |
Bỗng rượu ngô khô |
90,00 |
24,00 |
10,00 |
9,60 |
39,10 |
7,30 |
0,50 |
0,23 |
2462 |
||||||||||
65 |
Bỗng rượu ngô ướt |
11,80 |
2,70 |
1,00 |
1,10 |
6,30 |
0,70 |
325 |
||||||||||||
66 |
Bã mía |
65,00 |
1,56 |
0,78 |
23,86 |
37,30 |
1,50 |
0,21 |
0,10 |
1245 |
||||||||||
67 |
Bã mía cả vỏ tươi |
41,40 |
1,50 |
0,80 |
21,30 |
16,30 |
1,50 |
0,12 |
0,05 |
768 |
||||||||||
68 |
Rỉ mật mía |
78,00 |
11,00 |
59,50 |
7,50 |
0,22 |
0,02 |
2120 |
||||||||||||
69 |
Rỉ mật mía đặc |
85,13 |
12,43 |
2,12 |
61,80 |
8,79 |
0,26 |
0,13 |
2363 |
|||||||||||
70 |
Rỉ mật mía loãng |
63,06 |
1,58 |
0,75 |
58,18 |
2,55 |
0,46 |
0,10 |
1851 |
|||||||||||
71 |
Vỏ hạt đậu xanh |
90,10 |
5,30 |
4,30 |
36,50 |
38,50 |
5,50 |
0,58 |
0,11 |
1806 |
||||||||||
* Nguồn: Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn – Viện Chăn nuôi
Nguồn Tài liệu: Cục Chăn nuôi
- kỹ thuật vỗ béo bò li> ul>
- 10 bước quản lý nái đẻ thành công
- Các vấn đề về sức khỏe đường ruột ở gà thịt: Nguyên nhân, hậu quả và giải pháp
- Thức ăn sạch: Bí quyết cho đàn vật nuôi khỏe mạnh
- Vai trò của vitamin trong phản ứng miễn dịch của heo con
- Khoáng vi lượng trong chăn nuôi bò thịt và bò sữa: “Chìa khóa” để thành công
- Để heo con có bộ lông bóng mượt và làn da hồng hào
- Kéo dài đỉnh cao đẻ trứng ở gà bằng các biện pháp dinh dưỡng
- Không để vật nuôi bị chết khát mùa khô hạn
- Kỹ thuật bảo quản và tiêm vaccine phòng bệnh cho đàn vật nuôi
- Hướng dẫn sử dụng kháng sinh an toàn và hiệu quả trên vật nuôi (p4)
Tin mới nhất
T5,25/04/2024
- Cập nhật công thức thức ăn chăn nuôi: “Chìa khóa” để gia tăng lợi nhuận
- Khủng hoảng giá trứng gà tại nhiều quốc gia trên thế giới
- USDA: Dự báo sản lượng thịt lợn thế giới năm 2024 giảm
- Sản phẩm chăn nuôi nhập khẩu: Đe dọa ngành chăn nuôi nội địa!
- Ngăn ngừa và điều trị bệnh viêm vú trên bò sữa
- Nuôi 30 con chồn hương sinh sản, doanh thu 300 triệu đồng/năm
- AB Vista: trình bày nghiên cứu mới nhất về chất xơ cùng với các chuyên gia hàn lâm
- dsm-firmenich và Donau Soja: Hợp tác đối phó với tác động môi trường do nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 23/04/2024
- Viet Nhat Group: Động thổ giai đoạn 2 dự án nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi và thủy sản Việt Nhật
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất