Thống kê kết quả chăn nuôi 2020 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 56.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi  Vĩnh Phúc 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 55.000 - 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 55.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lâm Đồng, Bình Thuận 58.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 57.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 56.000 - 59.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 58.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Bến Tre 56.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Kiên Giang 59.000 đ/kg
    •  
  • Thống kê kết quả chăn nuôi 2020

    Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam trân trọng giới thiệu với quý độc giả các bảng, biểu đồ:  tổng hợp kết quả sản xuất chăn nuôi năm 2020, kế hoạch năm 2021; tình hình tái đàn lợn theo các vùng sinh thái; giá một số nguyên liệu, TACN chính năm 2020; nhập khẩu một số sản phẩm chăn nuôi 11 tháng đầu năm 2020; giá trị xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi ước tính năm 2020; diễn biến giá lợn và gà lông trắng hơi bình quân cả nước từ tháng 4 đến 12/2020; biểu đồ diễn biến giá lợn và gà lông trắng hơi bình quân cả nước từ tháng 4 đến 12/2020.

     

    Bảng 1. Tổng hợp kết quả sản xuất chăn nuôi năm 2020, KH năm 2021

    Chỉ tiêu

    ĐVT

    Thực hiện năm 2019

    Năm 2020

    KH năm 2021

    So sánh 2020/2019 (%)

    So sánh 2021/2020 (%)

    KH năm 2020

    Ước cả năm

    I. Đàn gia súc, gia cầm

     

     

     

     

     

     

    1. Đàn trâu

    1.000 con

    2.349,9

    2.515,0

    2.410,0

    2.401,4

    2,6

    -0,4

    2. Đàn bò

    1.000 con

    5.640,7

    5.950,5

    5.875,3

    6.009,5

    4,2

    2,3

         Bò sữa

    1.000 con

    321,2

    335,5

    346,5

    375,2

    7,9

    8,3

         Tỷ lệ bò lai

    %

    60,5

    63,5

    62,5

    63,5

    3. Đàn lợn

    1.000 con

    24.932,2

    27.250,0

    26.170,0

    27.103,9

    5,0

    3,6

         Đàn lợn nái

    1.000 con

    2.710,2

    3.850,0

    3.800,0

    3.040,9

    40,2

    -20,0

         Tỷ lệ nái ngoại

    %

    30,0

     

     

         Đàn lợn thịt xuất chuồng

    1.000 con

    42.193,0

    48.050,0

    44.150,0

    4,6

    Tỷ lệ lợn lai, ngoại

    %

    93,0

    94,5

    93,5

    94,5

    0,5

    1,1

    4. Đàn gia cầm

    Triệu con

    467,0

    496,5

    496,0

    512,9

    6,2

    3,4

        Đàn gà

    Triệu con

    365,0

    378,5

    396,0

    410,7

    8,5

    3,7

        Tổng số gia cầm xuất bán

    Triệu con

    703,7

    669,2

    785,5

    11,6

    II. Sản phẩm chăn nuôi

     

     

     

     

     

     

    1. Thịt hơi các loại

    1.000 tấn

    5.112,7

    5.311,9

    5.388,2

    5.720,6

    5,4

    6,2

         Thịt lợn

    1.000 tấn

    3.328,8

    3.485,0

    3.459,3

    3.668,7

    3,9

    6,1

         Thịt gia cầm

    1.000 tấn

    1.302,5

    1.325,9

    1.421,7

    1.504,6

    9,2

    5,8

         Thịt trâu

    1.000 tấn

     94,5

    96,0

    96,0

    98,5

    1,6

    2,6

         Thịt bò

    1.000 tấn

     355,3

    370,5

    372,5

    394,8

    4,8

    6,0

         Thịt dê, cừu…

    1.000 tấn

    31,6

    34,5

    38,7

    46,3

    22,4

    19,5

    2. Sản lượng sữa tươi

    1.000 tấn

    986,1

    1.150,5

    1.086,3

    1.210,8

    10,2

    11,5

    3. Trứng các loại

    Triệu quả

    13.279,0

    14.150,0

    14.539,6

    15.630,8

    9,5

    7,5

    4. Sản lượng mật ong

    1.000 tấn

    21,8

    27,5

    23,5

    25,3

    7,8

    7,7

    5. Sản lượng kén tằm

    1.000 tấn

    11,9

    11,0

    12,8

    13,9

    8,2

    8,0

    6. Sản lượng tổ yến

    Tấn

    55,7

    75,8

    102,0

    36,2

    34,6

    III. Sản lượng thức ăn

     

     

     

     

     

     

    Thức ăn chăn nuôi công nghiệp

    1.000 tấn

    18.950,0

    17.500,0

    20.011,0

    21.110,0

    5,6

    5,5

     

     

    Bảng 2. Tình hình tái đàn lợn theo các vùng sinh thái

    ĐVT: triệu con

    Thời điểm

    1/1/2019

    1/1/2020

    01/10/2020

    T10/T1.2019 (%)*

    T10/T1.2020 (%)**

    Cả nước

    30.782.555

    22.611.159

    26.121.902

    84,9

    115,5

    ĐB Sông Hồng

    7.133.882

    4.421.476

    5.505.604

    77,2

    124,5

     TD & MNPB

    7.628.407

    5.652.538

    6.120.394

    80,2

    108,3

     BTB & DHMT

    5.804.909

    4.649.761

    5.542.765

    95,5

    119,2

     Tây Nguyên

    1.971.480

    1.701.616

    2.002.900

    101,6

    117,7

    Đông Nam bộ

    4.801.184

    4.355.277

    4.894.743

    101,9

    112,4

    ĐB SCL

    3.442.693

    1.830.491

    2.055.496

    59,7

    112,3

    Nguồn: Tổng hợp báo cáo các tỉnh/TP

    * So với thời điểm trước dịch;

    ** So với đầu năm 2020, đàn lợn cả nước tháng 10/2020 đã tăng 115,5%.

     

    Bảng 3. Giá một số nguyên liệu, TACN chính năm 2020

     

    TT

    Loại nguyên liệu

    Giá 2019

    Giá 2020

    Tăng/Giảm (%)

    1

    Ngô hạt

    5,387

    5,621

    4.3

    2

    Khô dầu đậu tương

    9,359

    10,185

    8.8

    3

    Cám mì

    5,235

    5,173

    -1.2

    4

    Bột cá

    28,273

    27,225

    -3.7

    5

    Cám gạo chiết ly

    5,460

    4,428

    -18.9

    6

    Sắn lát

    5,338

    5,205

    -2.5

    7

    Methionine HCl

    49,947

    53,929

    8.0

    8

    Lysine HCl

    28,668

    28,182

    -1.7

    9

    DDGS

    5,364

    6,306

    17.6

    10

    TĂ HH lợn thịt (vỗ béo từ 60 kg trở lên)

    9,078

    9,363

    3.1

    11

    TĂ HH gà thịt (lông trắng)

    9,730

    9,962

    2.4

    12

    TĂ HH gà thịt (lông màu)

    9,374

    9,497

    1.3

     

    Nguồn: Tổng hợp báo cáo các doanh nghiệp

     

    Bảng 4. Nhập khẩu một số sản phẩm chăn nuôi 11 tháng đầu năm 2020

    ĐVT: con (lợn giống, gia cầm giống, trâu bò sống), tấn (thịt), USD (trị giá)

     

    TT

    Chủng loại

    11T 2020

    So 11T 2019 (%)

    So 11T 2018 (%)

    So 11T 2017 (%)

    Lượng

    Trị giá

    Lượng

    Trị giá

    Lượng

    Trị giá

    Lượng

    Trị giá

    1

    Lợn giống (hs0103)

    41.604

    25.782.719

    1.448,3

    885,2

    4.089,7

    1.381,3

    2.331,6

    1.262,7

    2

    Lợn sống giết thịt (hs 0103)

    305.726

    85.593.759

    3

    Gia cầm giống (hs 0105)

    3.410.731

      17.927.887

    9,9

    14,8

    41,7

    62,2

    57,0

    95,8

    4

    Thịt lợn (hs0203)

          90.211

    216.166.657

    405,1

    531,6

    626,7

    948,4

    1401,6

    2029,1

    4

    Thịt gà (hs0207)

       148.790

    138.208.402

    16,1

    17,0

    27,7

    30,1

    99,3

    99,1

    5

    Trâu bò sống (hs 0102)

        517.904

    556.033.366

    -0,2

    -7,1

    134,1

    113,9

    115,4

    106,0

    6

    Thịt mát gia súc (hs 0201)

           1.546

      15.668.390

    7,3

    -17,0

    52,8

    14,6

    67,0

    29,9

    7

    Thịt gia súc đông lạnh (hs 0202)

          80.124

    295.935.041

    42,6

    38,1

    106,3

    102,7

    100,7

    129,5

    8

    Thịt dê cừu (hs 0204)

              368

        2.927.260

    -26,9

    -41,0

    -20,2

    -31,6

    -39,7

    -38,7

    Nguồn: Tổng cục Hải quan

    Ghi chú:

    Lượng NK trên không bao gồm các lô hàng gửi kho ngoại quan, gia công/chế xuất từ nội địa, tạm nhập miễn thuế.

    Lợn giống NK trong 11 tháng 2020 tăng 15,4 lần về lượng và 9,5 lần về trị giá so cùng kỳ 2019.

    Thịt lợn NK trong 11 tháng 2020 tăng 5,1 lần về lượng và 6,3 lần về trị giá so cùng kỳ 2019.

     

    Bảng 5. Giá trị xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi ước tính năm 2020(ĐVT: USD)

     

    TT

    Mặt hàng

    Mã HS code

    Ước cả năm 2020

    1

    Thịt lợn tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

    0203

    28.527.226

    2

    Thịt và phụ phụ phẩm gia cầm sau giết mổ

    0207

    25.108.301

    3

    Trứng gia cầm đã bảo quản hoặc làm chín

    0407

    1.449.795

    4

    Trứng gia cầm sơ chế. lòng đỏ trứng muối

    0408

    3.372.015

    5

    Mật ong tự nhiên

    0409

    71.318.974

    6

    Xúc xích và các sản phẩm tương tự. phụ phẩm dạng thịt

    1601

    303.768

    7

    Thịt và các phụ phẩm dạng thịt đã chế biến

    1602

    28.100.724

    8

    Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu

    2309

    788.759.008

    9

    Sữa các các sản phẩm từ sữa

    2202

     

    Tổng cộng

     

    946.939.812

    Nguồn: Tổng cục Hải quan

     

    Bảng 6. Diễn biến giá lợn và gà lông trắng hơi bình quân cả nước từ tháng 4 đến 12/2020(ĐVT: đ/kg)

     

    Lợn hơi

    Gà lông trắng hơi

    Tháng 4

    81.789

    20.924

    Tháng 5

    94.490

    27.740

    Tháng 6

    90.373

    32.100

    Tháng 7

    88.764

    26.873

    Tháng 8

    84.810

    25.165

    Tháng 9

    78.969

    22.442

    Tháng 10

    69.604

    20.093

    Tháng 11

    68.600

    23.400

    Tháng 12

    68.200

    20.600

    Nguồn: Tổng hợp từ các Sở NN&PTNT và Chi cục CNTY

     

    Nguồn: Cục Chăn nuôi

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.