[Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Từ trước đến nay, đã có khá nhiều thông tin về ảnh hưởng của khoáng vi lượng trên năng suất vật nuôi, trong đó nhấn mạnh sự cần thiết phải đáp ứng nhu cầu của vật nuôi để bảo đảm sự đồng đều của cả đàn. Mặc dù nghe có vẻ đơn giản khi chỉ cần bảo đảm có đủ liều lượng vi khoáng trong khẩu phần thức ăn, nhưng sự thực khi ứng dụng vào chăn nuôi thì phức tạp hơn rất nhiều.
Khoáng vi lượng phải được cơ thể vật nuôi vận chuyển đến vị trí hấp thụ ở ruột với dạng có thể hấp thu được, thì từ đó mới mang lại năng suất mong muốn như tăng trọng, hiệu quả chuyển hoá thức ăn và tỷ lệ thịt. Cần cân nhắc các yếu tố khác nhau ảnh hưởng như thế nào đến lượng vi khoáng thực sự được vật nuôi hấp thụ, có thể giúp tăng độ chính xác của việc bổ sung khoáng vi lượng. Hãy cùng tìm hiểu 6 yếu tố các chuyên gia dinh dưỡng khuyến nghị nên được cân nhắc kỹ để chọn được nguồn khoáng vi lượng phù hợp trong khẩu phần thức ăn chăn nuôi:
1. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu khoáng và các dưỡng chất ở vật nuôi
Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu khoáng vi lượng ở vật nuôi bao gồm: nguồn và độ ổn định về mặt hoá học, cũng như vị trí của vi khoáng trong premix hoặc thức ăn hoàn chỉnh. Các chất khoáng vô cơ như khoáng dạng sun-phát (sulphate), là các hợp chất có liên kết hoá học yếu, do đó có độ phản ứng cao trong premix và thức ăn chăn nuôi. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sự khả dụng của khoáng mà còn tác động đến sự khả dụng hoặc hiệu quả của các thành phần thức ăn chính yếu khác như chất béo, vitamin, men tiêu hoá (enzyme), v.v.
Trên hết, các khoáng chất cạnh tranh nhau để được hấp thu bởi ruột, điều này dẫn đến khoáng Đồng có thể bị giảm hấp thu khi Kẽm dạng tan được cho ăn với lượng cao hơn. Nên lựa chọn các loại khoáng vi lượng có đặc tính phù hợp, như sản phẩm Selko IntelliBond là khoáng có liên kết cộng hoá trị giữa kim loại với phối tử (ligand), nhờ đó sản phẩm tạo ra một hợp chất ổn định hơn như chúng ta thường thấy ở các khoáng chữ cơ. Ngoài ra, IntelliBond có các nguyên tử kim loại trong một cấu trúc tinh thể, từ đó giúp giảm khả năng phản ứng hoá học và giảm khả năng làm hư hỏng các dưỡng chất khác trong thức ăn chăn nuôi, đồng thời tăng cường độ ổn định của men tiêu hoá và tỷ lệ sống của lợi khuẩn bổ sung cũng như cải thiện chất lượng dưỡng chất cung cấp cho cơ thể vật nuôi (Hình 1).
Hơn thế nữa, IntelliBond chứa tỷ lệ tương đối cao của kim loại trên 1 kg sản phẩm, tạo điều kiện cho việc thiết kế công thức thức ăn chăn nuôi được linh hoạt hơn.
Hình 1: Độ ổn định của vitamin E trong thức ăn chăn nuôi.
Nguồn: Lu và các cộng sự
Giảm khả năng phản ứng hóa học và giảm khả năng làm hư hỏng các dưỡng chất khác trong cám thành phẩm
2. Kích thước hạt của nguồn khoáng vi lượng
Kích thước hạt là một yếu tố thường bị bỏ qua khi cân nhắc quyết định dùng sản phẩm khoáng vi lượng nào. Tuy nhiên đây là một câu hỏi cốt yếu cần phải được trả lời khi đánh giá nên chọn loại khoáng vi lượng nào để sử dụng. Kích thước hạt quyết định hoạt năng của sản phẩm và có ảnh hưởng đến quá trình trộn, tính phản ứng hoá học, độ tan, và cuối cùng là hiệu quả của sản phẩm. Lựa chọn kích thước hạt là vấn đề tìm kiếm sự cân bằng phù hợp giữa lợi ích và bất lợi.
Hạt có kích thước nhỏ thì sẽ dễ trộn hơn nhưng chúng có nhiều khả năng bị phân tách hơn trong quá trình vận chuyển và có diện tích bề mặt lớn hơn cho sự diễn ra của các phản ứng hoá học. Điều này sẽ ảnh hưởng đến các thành phần thức ăn khác như đã đề cập ở trên. Vì vậy, mặc dù với 2 nguồn khoáng có tính chất hoá học tương tự nhau, nhưng kích thước hạt có thể gây ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản phẩm và kết quả cuối cùng của người chăn nuôi.
3. Nguồn khoáng giúp giảm thiểu sự phân tách và có khả năng trộn phù hợp
Selko đã sử dụng kiến thức từ các chuyên gia đầu ngành từ các lĩnh vực khác nhau trong chuỗi sản xuất để xác định kích thước hạt lý tưởng cho sản phẩm khoáng Selko IntelliBond với tên gọi là công nghệ hạt OptiSize (có thể hiểu là kích thước tối ưu). Kích thước hạt lý tưởng này sẽ giảm thiểu sự phân tách trong thức ăn hay premix và bảo đảm khả năng trộn tốt trong quá trình sản xuất.
Hình 2. Hệ số biến thiên của khoáng Mangan trong thức ăn chăn nuôi hoàn chỉnh.
Thí nghiệm được thực hiện trên 10 mẫu thức ăn được phân tích theo mỗi lô và tính độ chênh lệch so với hàm lượng mong muốn.
HỆ SỐ BIẾN THIÊN (%) CỦA KHOÁNG MANGAN
TRONG THỨC ĂN HOÀN CHỈNH CHỨA IBM (INTELLIBOND M) SO VỚI CHỨA MANGAN SUN-PHÁT (MnSO4)
IntelliBond giúp cải thiện khả năng trộn của cám hoàn chỉnh
Quy trình công nghệ được sử dụng để tạo ra các hạt này đảm bảo tính đồng nhất về kích thước hạt và dạng hình cầu với độ đồng đều cao dựa trên phân tích nhiễu xạ tia lade (laser). Kết quả của nghiên cứu này cho thấy Optisize có kích thước hạt lý tưởng để cải thiện quá trình pha/trộn, độ lưu chuyển, và giảm rủi ro trong quá trình bảo quản.
Các nghiên cứu cũng cho thấy sự cải thiện khả năng trộn của thức ăn hoàn chỉnh như được biểu thị bằng hệ số biến thiên (coefcient of variation-cv) (số thấp hơn cho thấy khả năng trộn được cải thiện, xem Hình 2). Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với vật nuôi có lượng thức ăn ăn vào thấp như heo con vì điều quan trọng là với lượng thức ăn ít mà chúng tiêu thụ có chứa tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết, trong đó khoáng chất là cực kỳ thiết yếu.
4. Nguồn khoáng vi lượng giúp giảm nguy cơ gây bụi
Hơn nữa, kích thước hạt lớn hơn làm giảm nguy cơ tạo bụi của sản phẩm, nhờ đó sẽ ít có bụi hơn. Sự tích ẩm được đo lường trong các premix chứa khoáng OptiSize IntelliBond so với premix chứa hỗn hợp các khoáng vô cơ và hữu cơ. Các premix này được đặt trong một phòng thí nghiệm có ẩm độ cao trong 24 tiếng. Kết quả thu được cho thấy sự gia tăng trọng lượng của premix chứa IntelliBond chỉ ở mức 1.4% so với mức 6.71% của premix chứa hỗn hợp khoáng hữu cơ/vô cơ.
5. Cân nhắc về phản ứng trong cơ thể vật nuôi
Mặc dù trong quá trình bảo quản và sản xuất, kích thước hạt tương đối lớn được ưa chuộng hơn, nhưng trên phương diện bên trong cơ thể vật nuôi thì lại là một vấn đế khác hoàn toàn. Kích thước hạt nhỏ hơn sẽ tạo một diện tích bề mặt lớn hơn, cho phép tăng độ khả dụng của khoáng chất. Tuy nhiên, với trường hợp của các nguồn khoáng chất không ổn định như khoáng dạng sun-phat (sulfate) thì diện tích bề mặt lớn hơn có nghĩa là có nhiều khả năng phản ứng với các thành phần khác trong thức ăn. Trong khi đó, như đã chỉ ra ở trên, các khoáng IntelliBond được cung cấp ở dạng ổn định và diện tích bề mặt lớn hơn sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn. Các hạt OptiSize chứa rất nhiều tinh thể IntelliBond nhỏ hơn, nhờ vào các đặc tính sản phẩm, IntelliBond trở nên khả dụng khi sản phẩm đi vào đường tiêu hoá, như thể hiện ở Hình 3. Điều này làm tăng đáng kể diện tích bề mặt bên trong cơ thể động vật, từ đó bảo đảm độ khả dụng của kim loại nhằm đáp ứng nhu cầu của vật nuôi. Và đây là điều mà không phải lúc nào bạn cũng có thể thấy được với những khoáng chất dạng hydroxy khác.
6. Chọn lựa nguồn khoáng vi lượng với chi phí hợp lý
Chọn lựa nguồn khoáng vi lượng là một quyết định quan trọng trong việc cải thiện năng suất và sức khoẻ vật nuôi. Tuy nhiên, hiểu được cách thức nguồn vi khoáng đó được bổ sung và trộn như thế nào, cũng như ảnh hưởng của khoáng lên các dưỡng chất thiết yếu khác trong thức ăn chăn nuôi mang tính quan trọng không kém trong thiết lập một chiến lược dinh dưỡng chính xác và hiệu quả. Nguồn khoáng vi lượng tốt nhất sẽ mang lại giá trị rất ít nếu nó không được cung cấp một cách nhất quán với số lượng và hình thức chính xác cần thiết cho sức khỏe và năng suất cao nhất của vật nuôi.
Hình 3 & 4. Sự phân bố kích thước hạt của tinh thể IntelliBond® dưới dạng OptiSize™ so với các khoáng hydroxy khác.
Khoáng vi lượng hydroxy Intellibond có những tính chất mà các khoáng vi lượng hydroxy khác không có được
Về sản phẩm Selko IntelliBond, với công nghệ OptiSize cho phép cung cấp số lượng lớn các tinh thể IntelliBond nhỏ được gói gọn trong một hạt có kích thước tối ưu và đồng nhất. Điều này đem lại cho sản phẩm những đặc tính lý tưởng trong sử dụng để sản xuất, tính phản ứng hoá học được giảm bớt, khả năng trộn trong thức ăn được cải thiện và một diện tích bề mặt lớn hơn bảo đảm độ khả dụng của khoáng chất trong việc đáp ứng đầy đủ nhu cầu vật nuôi. Từ đó, có thể hỗ trợ các nhà chăn nuôi giảm bớt các khó khăn gặp phải trong việc cung cấp khoáng chất một cách phù hợp cho vật nuôi, dẫn đến sự cải thiện năng suất vật nuôi và tăng lợi ích kinh tế cho họ.
Sản phẩm Selko IntelliBond là khoáng vi lượng hydroxy thế hệ mới được cung cấp bởi Trouw Nutrition, bao gồm: IntelliBond C (khoáng Đồng), IntelliBond Z (khoáng Kẽm) và Intellibond Mn (Mangan). Kết hợp cùng dịch vụ tư vấn đến từ các chuyên gia Khoáng Vi lượng của chúng tôi, tạo ra nhiều lựa chọn giảm thiểu chi phí, gia tăng hiệu quả cho các nhà máy thức ăn chăn nuôi trên cám thành phẩm một cách hợp lý, mà vẫn đảm bảo các tiêu chuẩn về dinh
dưỡng và phúc lợi cho vật nuôi.
Hãy cân nhắc tất cả các yếu tố và lựa chọn loại khoáng vi lượng phù hợp; và liên hệ Trouw Nutrition Việt Nam để được tư vấn thêm.
Nguồn: Trouw Nutrition
TROUW NUTRITION VIỆT NAM (NUTRECO VIỆT NAM)
Địa chỉ: Tầng 6-7, Tòa nhà Alpha Tower,
Số 151 Nguyễn Đình Chiểu , P. Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. HCM
Điện thoại: +84 2835 262 313
Website: www.trouwnutrition.vn
- khoáng vi lượng li>
- TROUW NUTRIRION li> ul>
- Ảnh hưởng của các mức selenomethionine đến chất lượng thịt và sự tích luỹ selen trong mô
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Ảnh hưởng của nguồn cung cấp natri không chứa clo
- Đa dạng sản phẩm chế biến từ gà Tiên Yên
- Dinh dưỡng gà thịt bền vững và mẹo xây dựng công thức
- Cách phòng ngừa bệnh viêm phổi ở gia cầm thương mại
- Cho ăn chính xác có thể làm giảm lượng khí thải từ các trang trại chăn nuôi lợn
- Những lợi ích thực tế của bã bia trong thức ăn cho bò sữa
- Một sức khỏe – Cách tiếp cận toàn diện giúp cải thiện an toàn thực phẩm
Tin mới nhất
T2,23/12/2024
- “Chạy đua” xử lý các cơ sở chăn nuôi nằm ngoài vùng quy hoạch
- Ảnh hưởng của các mức selenomethionine đến chất lượng thịt và sự tích luỹ selen trong mô
- Bình Phước: Chuẩn bị heo thịt cho thị trường tết
- Đề xuất kéo dài miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết năm 2030
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Đón đọc Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam số tháng 12 năm 2024
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất