Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 04/10/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 04/10/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
- Giá sản phẩm chăn nuôi ngày 3/10/2022
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 27/09/2022
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 20/09/2022
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 04/10/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
04/10/2022 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 59.000-60.000 | 64,200 | -3500 | -5.2 | 16,300 | 34.0 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 60.000-61.000 | 62,400 | -3100 | -4.7 | 13,000 | 26.3 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 56.000-58.000 | 59,500 | -4400 | -6.9 | 10,400 | 21.2 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 54.000-56.000 | 58,400 | -5100 | -8.0 | 8,900 | 18.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-13.000 | 13,000 | -1200 | -8.5 | 6,000 | 85.7 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-12.000 | 12,300 | -1800 | -12.8 | 5,550 | 82.2 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000-11.500 | 11,250 | 1,000 | 9.8 | 6,300 | 127.3 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.500-12.000 | 11,750 | 600 | 5.4 | 5,900 | 100.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 34,000 | 36,000 | -3800 | -9.5 | 7,400 | 25.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 34,000 | 36,000 | -3800 | -9.5 | 7,400 | 25.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 34,000 | 36,000 | -3800 | -9.5 | 7,400 | 25.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 35,000 | 35,400 | -3000 | -7.8 | 6,200 | 21.2 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 35,000 | 34,600 | -1800 | -4.9 | 12,000 | 53.1 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 28,000 | 30,400 | -7000 | -18.7 | 15,800 | 108.2 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 29,000 | 30,400 | -6200 | -16.9 | 17,200 | 130.3 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 29,000 | 30,400 | -6000 | -16.5 | 15,400 | 102.7 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.350-2.550 | 2,520 | -200 | -7.4 | 620 | 32.6 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.300-2.500 | 2,480 | -210 | -7.8 | 570 | 29.8 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.450-2.550 | 2,620 | 110 | 4.4 | 750 | 40.1 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,430 | 120 | 5.2 | 680 | 38.9 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000-13.000 | 13,300 | -4000 | -23.1 | 4,600 | 52.9 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 13.000-14.000 | 15,300 | -3400 | -18.2 | 5,200 | 51.5 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 7,000 | 21.2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 5,000 | 16.7 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 2,000 | 3.8 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 36.000-37.000 | 38,500 | -4600 | -10.7 | 4,200 | 12.2 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 37.000-39.000 | 39,600 | -5100 | -11.4 | 3,300 | 9.1 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.800-3.000 | 2,890 | 10 | 0.3 | 620 | 27.3 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.700-3.000 | 2,850 | -20 | -0.7 | 530 | 22.8 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.700-2.800 | 2,750 | -40 | -1.4 | 600 | 27.9 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,510 | -100 | -3.8 | 550 | 28.1 |
Nguồn: Channuoivietnam.com
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất