Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 02/08/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 02/08/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 02/08/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
02/08/2022 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 66.000-68.000 | 66,900 | 10,100 | 17.8 | 9100 | 15.7 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 66.000-67.000 | 64,200 | 9,100 | 16.5 | 6100 | 10.5 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 62.000-65.000 | 64,000 | 8,450 | 15.2 | 9,000 | 16.4 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 61.000-64.000 | 62,300 | 6,400 | 11.4 | 7,700 | 14.1 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 13.000-15.000 | 12,700 | 1,400 | 12.4 | 5,300 | 71.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000-16.000 | 12,100 | 1500 | 14.2 | 4,750 | 64.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.500-10.000 | 9,700 | 1,550 | 19.0 | 4,050 | 71.7 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.500-11.000 | 10,900 | 1,650 | 17.8 | 4,500 | 70.3 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 43,000 | 47,600 | -7600 | -13.8 | 14,000 | 41.7 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 43,000 | 47,600 | -7600 | -13.8 | 14,000 | 41.7 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 43,000 | 47,600 | -7200 | -13.1 | 14,000 | 41.7 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 42,000 | 46,400 | -9400 | -16.8 | 12,000 | 34.9 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 38,000 | 38,600 | 2,600 | 7.2 | 13,000 | 50.8 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 39,000 | 38,200 | 3,600 | 10.4 | 22,800 | 148.1 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 38,000 | 37,600 | 3,400 | 9.9 | 23,400 | 164.8 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 38,000 | 37,200 | 3,000 | 8.8 | 23,800 | 177.6 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.600-2.800 | 2,650 | 240 | 10.0 | 640 | 31.8 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.500-2.800 | 2,670 | 260 | 10.8 | 638 | 31.4 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.400-2.500 | 2,480 | -30 | -1.2 | 410 | 19.8 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,280 | -30 | -1.3 | 300 | 15.2 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 17.000-18.000 | 17,600 | 1,750 | 11.0 | 10,100 | 134.7 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 19.000-20.000 | 19,700 | 2,180 | 12.4 | 10,600 | 116.5 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | 1,400 | 3.6 | 7,000 | 21.2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | 1,000 | 2.9 | 5,000 | 16.7 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | 400 | 0.7 | 2,000 | 3.8 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 47.000-48.000 | 50,700 | 2,000 | 4.1 | 21,300 | 72.4 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 49.000-50.000 | 52,700 | 2,800 | 5.6 | 21,100 | 66.8 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.700-3.000 | 2,800 | 110 | 4.1 | 230 | 8.9 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.700-3.000 | 2,810 | 90 | 3.3 | 200 | 7.7 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.900-3.000 | 2,880 | 330 | 12.9 | 390 | 15.7 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.800-2.900 | 2,690 | 340 | 14.5 | 330 | 14.0 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất