Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 02/11/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 02/11/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
| GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 02/11/2020 | |||||
| Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So sánh giá BQ | |
| 02/11/2020 | trong 5 tuần | 5 tuần trước | |||
| (đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
| Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 68,000-70,000 | 68.400 | -11.500 | -14,4 |
| Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 67,000-72,000 | 70.800 | -8.600 | -10,8 |
| Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 71,000-72,000 | 71.000 | -6.500 | -8,4 |
| Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 69,000-73,000 | 70.900 | -5.900 | -7,7 |
| Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,000-10,000 | 9.100 | 1.300 | 16,7 |
| Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000-10,000 | 8.200 | 1.300 | 18,8 |
| Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 2,500-3,500 | 2.800 | -1.250 | -30,9 |
| Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-4,500 | 3.750 | -600 | -13,8 |
| Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 42,000-45,000 | 44.000 | 1.800 | 4,3 |
| Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 32,000-34,000 | 33.000 | -6.200 | -15,8 |
| Gà thịt lông màu (Miền Đông) | đ/kg | 22.000 | 24.400 | -600 | -2,4 |
| Gà thịt lông màu (Miền Tây) | đ/kg | 24.000 | 28.000 | 800 | 2,9 |
| Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | N/A | 7.300 | -3.700 | -33,6 |
| Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 6.000 | 6.800 | -3.200 | -32,0 |
| Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6.000 | 6.800 | -3.200 | -32,0 |
| Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 6.000 | 6.800 | -3.200 | -32,0 |
| Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 21.000 | 21.200 | -5.400 | -20,3 |
| Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 22.000 | 18.800 | -400 | -2,1 |
| Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 23.000 | 20.200 | 1.800 | 9,8 |
| Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 23.000 | 20.800 | 3.000 | 16,9 |
| Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 14.300 | 2.300 | 19,2 |
| Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 14.200 | 3.800 | 36,5 |
| Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 14.200 | 3.800 | 36,5 |
| Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 14.200 | 3.800 | 36,5 |
| Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,600-1,850 | 1.720 | -95 | -5,2 |
| Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,700-1,900 | 1.760 | -60 | -3,3 |
| Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,400-1,500 | 1.460 | 20 | 1,4 |
| Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,300-1,450 | 1.390 | 10 | 0,7 |
| Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-7,000 | 5.700 | -1.600 | -21,9 |
| Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000-11,000 | 9.300 | -2.200 | -19,1 |
| Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
| Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
| Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
| Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
| Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 25,000-26,000 | 29.300 | -7.800 | -21,0 |
| Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 27,000-28,000 | 31.300 | -8.300 | -21,0 |
| Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,100-2,300 | 2.200 | -60 | -2,7 |
| Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,400 | 2.290 | -10 | -0,4 |
| Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 1,950-2,050 | 1.960 | -140 | -6,7 |
| Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,850-1,950 | 1.830 | -100 | -5,2 |
| Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 4.000 | 3 |
| Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
| Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 125.000 | 125.000 | 4.000 | 3 |
| Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
| Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 0 | 0 |
| Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85.000 | 85.000 | 0 | 0 |
| Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
| Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 80.000 | 83.000 | 3.000 | 4 |
| Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
| Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 180.000 | 180.000 | 24.000 | 15 |
| Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
| Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 110.000 | 110.000 | 8.000 | 8 |
| Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 110.000 | 110.000 | 8.000 | 8 |
| Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
| Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-14,000 | 13.000 | 0 | 0 |
| Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
| Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM | |||||
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Siba Group lập liên doanh với đơn vị Trung Quốc xây nhà máy cung ứng chăn nuôi
- Top 10 Công ty uy tín ngành Thức ăn chăn nuôi năm 2025
- Những khu vực nào không được phép nuôi chim yến ở TP Huế?
- 10 điều cần biết về phytate thực vật trong thức ăn chăn nuôi
- An Giang: hướng chăn nuôi hiệu quả, ổn định sinh kế
- Thanh Hóa: Làm giàu từ nuôi chim bồ câu Pháp
- Chó, mèo tại TP.HCM được tiêm vaccine dại miễn phí
- VAL khánh thành dây chuyền ép dầu đậu nành hàng đầu Đông Nam Á tại TP. Hồ Chí Minh
- EU: Ngành chăn nuôi đối mặt rủi ro từ vi khuẩn Listeria, Salmonella, Campylobacter
- Hà Nội tập huấn chuyển đổi sinh kế bền vững cho người buôn bán, giết mổ chó mèo
Tin mới nhất
CN,14/12/2025
- Siba Group lập liên doanh với đơn vị Trung Quốc xây nhà máy cung ứng chăn nuôi
- Top 10 Công ty uy tín ngành Thức ăn chăn nuôi năm 2025
- Những khu vực nào không được phép nuôi chim yến ở TP Huế?
- 10 điều cần biết về phytate thực vật trong thức ăn chăn nuôi
- Hội Chăn nuôi và Thú y TP. Hồ Chí Minh: Hợp nhất tổ chức – nâng tầm vị thế
- An Giang: hướng chăn nuôi hiệu quả, ổn định sinh kế
- Thanh Hóa: Làm giàu từ nuôi chim bồ câu Pháp
- Chó, mèo tại TP.HCM được tiêm vaccine dại miễn phí
- VAL khánh thành dây chuyền ép dầu đậu nành hàng đầu Đông Nam Á tại TP. Hồ Chí Minh
- Sửa Luật Thuế GTGT: Gỡ vướng và giảm áp lực chi phí cho ngành thức ăn chăn nuôi
- AChaupharm: Nấm phổi gia cầm, hiểm họa thầm lặng khi giao mùa
- Chuyên gia bàn giải pháp sử dụng kháng sinh có kiểm soát trong chăn nuôi
- Ngành sữa Việt Nam: Cơ hội “bứt phá” từ nội lực
- Dịch tả heo châu Phi: Hiện trạng và giải pháp kiểm soát hiệu quả (Phần 1)
- Bộ NN&MT mở đợt ‘truy quét’ việc lạm dụng chất kích tăng trưởng, tăng trọng
- Cargill rút khỏi ngành thức ăn thủy sản tại Việt Nam, đóng cửa nhà máy tại Đồng Tháp và Long An
- Chăn nuôi dê bền vững theo chuỗi giá trị: Chủ nhà hàng là mắt xích quan trọng
- Da khỏe, lông đẹp: Chiến lược dinh dưỡng hiệu quả cho heo con sau cai sữa
- Lo ngại bệnh than, Campuchia ngừng nhập một số sản phẩm từ Thái Lan
- Cạn tiền, một công ty tại Nam Phi phải tiêu hủy hơn 350.000 con gà






















Bình luận mới nhất