Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 03/5/2022 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 62.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Yên Bái 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lào Cai 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 60.000 - 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 61.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 63.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Ninh Thuận 62.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Khánh Hòa 60.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 61.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cần Thơ 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi TP. Hồ Chí Minh 62.000 đ/kg
    •  
  • Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 03/5/2022

    Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 03/5/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…

     

    GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 03/05/2022
    Sản phẩm Đơn vị tính Giá ngày 03/05/2022  Giá bình quân trong tháng   So giá BQ tháng trước  So giá BQ năm trước 
    (đồng)  (đồng)   (đồng)   (%)   (đồng)   (%) 
    Heo thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg  54.000-56.000           54,900 1700 3.2 -18200 -24.9
    Heo thịt hơi (Miền Trung) đ/kg  55.000-56.000           54,300 1200 2.3 -18800 -25.7
    Heo thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  55.000-56.000           55,100 1600 3.0 -17,300 -23.9
    Heo thịt hơi (Miền Tây) đ/kg  55.000-57.000           54,700 2200 4.2 -18,000 -24.8
    Gà con giống lông màu (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  10.000-12.000            9,700 -2000 -17.1 4,150 74.8
    Gà con giống lông màu (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi  8.000-12.000            9,700 -1600 -14.2 3,560 58.0
    Gà con giống lông màu (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  8.500-9.000            8,600 950 12.4 3,660 74.1
    Gà con giống lông màu (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi  9.500-10.000            9,450 1300 16.0 3,750 65.8
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) đ/kg             56,000          47,400 3400 7.7 11,000 30.2
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) đ/kg             56,000          48,000 4000 9.1 12,000 33.3
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) đ/kg             56,000          49,200 5200 11.8 14,400 41.4
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) đ/kg             57,000          50,200 5200 11.6 14,000 38.7
    Gà con giống thịt (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi               6,000           6,800          800 13.3 1,600 30.8
    Gà con giống thịt (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi               8,000           8,000            –   0.0 -1,200 -13.0
    Gà con giống thịt (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi               8,000           8,000            –   0.0 -1,200 -13.0
    Gà con giống thịt (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi               8,000           8,000            –   0.0 -1,200 -13.0
    Gà thịt (Miền Bắc) đ/kg             33,000          34,200 -1000 -2.8 13,000 61.3
    Gà thịt (Miền Trung) đ/kg             28,000          30,200 1200 4.1 4,600 18.0
    Gà thịt (Miền Đông) đ/kg             28,000          29,400 600 2.1 2,400 8.9
    Gà thịt (Miền Tây) đ/kg             28,000          29,200 1000 3.5 2,000 7.4
    Gà con giống trứng (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi             10,000          10,000            –   0.0 1,200 13.6
    Gà con giống trứng (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi             10,000          10,000            –   0.0 1,200 13.6
    Gà con giống trứng (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi             10,000          10,000            –   0.0 1,200 13.6
    Gà con giống trứng (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi             10,000          10,000            –   0.0 1,200 13.6
    Trứng gà (Miền Bắc) đ/quả  2.400-2.600            2,420 230 10.5 1,040 75.4
    Trứng gà (Miền Trung) đ/quả  2.400-2.700            2,500 300 13.6 1,110 79.9
    Trứng gà (Miền Đông) đ/quả  2.200-2.300            2,210 340 18.2 1,070 93.9
    Trứng gà (Miền Tây) đ/quả  2.100-2.200            2,070 340 19.7 990 91.7
    Vịt giống Super-M (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  10.000-11.000           10,500 1600 18.0 -4,200 -28.6
    Vịt giống Grimaud (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  11.000-12.000           11,500 1490 14.9 -4,800 -29.4
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             33,000          33,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             30,000          30,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             53,000          53,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             50,000          50,000            –   0.0 0 0.0
    Vịt thịt Super-M (Miền Đông) đ/kg  39.000-40.000           39,700 5000 14.4 -7,400 -15.7
    Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) đ/kg  40.000-41.000           40,700 4400 12.1 -8,600 -17.4
    Trứng vịt (Miền Bắc) đ/quả  2.400-2.700            2,600 180 7.4 770 42.1
    Trứng vịt (Miền Trung) đ/quả  2.600-2.900            2,710 280 11.5 880 48.1
    Trứng vịt (Miền Đông) đ/quả  2.300-2.400            2,390 220 10.1 660 38.2
    Trứng vịt (Miền Tây) đ/quả  2.100-2.200            2,190 220 11.2 540 32.7
    Nguồn: Channuoivietnam.com              

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.