Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 05/01/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 05/1/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 05/01/2020GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 05/01/2021 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So sánh giá BQ | |
05/01/2021 | trong 5 tuần | 5 tuần trước | |||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 78,000-79,000 | 73.500 | 6.400 | 9,54 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 74,000-77,000 | 71.500 | 2.100 | 3,03 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 75,000-76,000 | 71.300 | 2.500 | 3,6 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 73,000-75,000 | 70.500 | 900 | 1,3 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-8,000 | 6.050 | -1.150 | -16,0 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-6,000 | 6.400 | -1.500 | -19,0 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-4,500 | 5.200 | 1.300 | 33,3 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-5,500 | 5.750 | 1.100 | 23,7 |
Gà thịt lông màu dài ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 45,000-52,000 | 45.500 | -100 | -0,2 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 45,000-52,000 | 38.500 | 5.200 | 15,6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 34.000 | 29.000 | 1.400 | 5,1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 35.000 | 29.200 | 400 | 1,4 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 13.000 | 11.400 | 3.700 | 48,1 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 2.600 | 31,0 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 2.600 | 31,0 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 2.600 | 31,0 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 34.000 | 29.800 | 7.400 | 33,0 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 26.000 | 28.200 | 4.200 | 17,5 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 28.000 | 28.800 | 3.600 | 14,3 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 27.000 | 28.200 | 3.400 | 13,7 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11,000-12,000 | 14.000 | -1.000 | -6,7 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 13.600 | -1.400 | -9,3 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 13.600 | -1.400 | -9,3 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 13.600 | -1.400 | -9,3 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,500-1,800 | 1.650 | -75 | -4,3 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1500-1,800 | 1.650 | -120 | -6,8 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,400-1,500 | 1.550 | -40 | -2,5 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,350-1,450 | 1.500 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-6,000 | 6.500 | -800 | -11,0 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-7,000 | 7.950 | -2.600 | -24,6 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 30,000-31,000 | 27.500 | 2.000 | 7,8 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 32,000-33,000 | 28.900 | 1.600 | 5,9 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,000-2,200 | 2.040 | -190 | -8,5 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,300 | 2.050 | -230 | -10,1 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 1,900-2,000 | 1.990 | -40 | -2,0 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,800-1,900 | 1.890 | -70 | -3,6 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 125.000 | 125.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 145.000 | 145.000 | 2.000 | 1 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85,000-95,000 | 90.000 | 2.000 | 2 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 90.000 | 90.000 | 2.000 | 2 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 90,000-95,000 | 90.300 | 5.200 | 6 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 190.000 | 190.000 | 8.000 | 4 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 130.000 | 130.000 | 18.000 | 16 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 10.000 | 8 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-15,000 | 13.700 | 0 | 0 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
Nguồn: Chăn nuôi Việt Nam
Từ khóa
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất