Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 06/08/2024
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 06/08/2024, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 06/08/2024 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
06/08/2024 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 64.000-66.000 | 66,100 | -2100 | -3.1 | 2,960 | 4.7 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 62.000-64.000 | 64,000 | -1700 | -2.6 | 3,500 | 5.8 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 64,000 | 64,300 | -3250 | -4.8 | 4,400 | 7.3 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 62.000-64.000 | 63,900 | -3100 | -4.6 | 4,900 | 8.3 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,500 | 8,600 | -400 | -4.4 | -1,400 | -14.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,000 | 9,200 | -800 | -8.0 | -800 | -8.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 7.500-8.000 | 7,850 | -600 | -7.1 | -350 | -4.3 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-8.500 | 8,350 | -900 | -9.7 | -450 | -5.1 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 42,000 | 43,600 | -4400 | -9.2 | -6,800 | -13.5 |
Gà thịt lông màu (Miền Trung) | đ/kg | 40,000 | 43,200 | -4800 | -10.0 | -8,800 | -16.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 31,000 | 35,400 | 1,600 | 4.7 | -12,200 | -25.6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 31,000 | 36,000 | 1,600 | 4.7 | -12,600 | -25.9 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 32,000 | 31,800 | 2,600 | 8.9 | -2,600 | -7.6 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 34,000 | 31,200 | -600 | -1.9 | -7,200 | -18.8 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 34,000 | 31,200 | -600 | -1.9 | -7,400 | -19.2 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 34,000 | 31,200 | -600 | -1.9 | -7,400 | -19.2 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.050-2.300 | 2,175 | 230 | 11.8 | 185 | 9.3 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,295 | 195 | 9.3 | 265 | 13.1 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.100-2.200 | 2,320 | 220 | 10.5 | 90 | 4.0 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1.900-2.100 | 2,170 | 170 | 8.5 | 70 | 3.3 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 19.000-20.000 | 16,700 | 1,800 | 12.1 | 800 | 5.0 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 20.000-21.000 | 18,500 | 1,800 | 10.8 | 1,700 | 10.1 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 44.000-45.000 | 41,100 | 2,800 | 7.3 | -10,700 | -20.7 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 45.000-46.000 | 42,400 | 4,100 | 10.7 | -9,400 | -18.1 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.600-2.700 | 2,420 | 180 | 8.0 | -120 | -4.7 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.450-2.800 | 2,645 | 115 | 4.6 | -55 | -2.0 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.500-2.600 | 2,740 | -80 | -2.8 | -310 | -10.2 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.400-2.500 | 2,610 | -110 | -4.0 | -250 | -8.7 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Thiết lập và tăng cường lá chắn miễn dịch cho lợn
- Nuôi bò thịt tuần hoàn, giảm ô nhiễm môi trường, lợi nhuận tăng 29%
- 6 thành phần giàu chất xơ và lợi ích của chúng đối với người chăn nuôi gia cầm
- Thịt nuôi cấy có thể trở thành thực phẩm sử dụng rộng rãi trên thế giới
- Bình Thuận: Toàn tỉnh hiện có trên 220 cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung
- FAO: Sản lượng ngũ cốc thế giới năm 2024 dự đoán sẽ giảm nhẹ 0,4%
- Lựa chọn chế độ ăn có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của gà thịt giống
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 12/11/2024
- Pháp: Nâng mức nguy cơ dịch Cúm gia cầm từ trung bình lên cao
- Liên minh Đổi mới ngành công nghiệp thịt heo Trung Quốc-ASEAN chính thức ra mắt
Tin mới nhất
T6,15/11/2024
- Thiết lập và tăng cường lá chắn miễn dịch cho lợn
- Nuôi bò thịt tuần hoàn, giảm ô nhiễm môi trường, lợi nhuận tăng 29%
- 6 thành phần giàu chất xơ và lợi ích của chúng đối với người chăn nuôi gia cầm
- Thịt nuôi cấy có thể trở thành thực phẩm sử dụng rộng rãi trên thế giới
- Bình Thuận: Toàn tỉnh hiện có trên 220 cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung
- FAO: Sản lượng ngũ cốc thế giới năm 2024 dự đoán sẽ giảm nhẹ 0,4%
- Lựa chọn chế độ ăn có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của gà thịt giống
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 12/11/2024
- Pháp: Nâng mức nguy cơ dịch Cúm gia cầm từ trung bình lên cao
- Liên minh Đổi mới ngành công nghiệp thịt heo Trung Quốc-ASEAN chính thức ra mắt
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất