Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 06/09/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 06/09/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 06/09/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
06/09/2022 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 66.000-68.000 | 68,000 | 1,100 | 1.6 | 14,100 | 26.2 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 64.000-65.000 | 65,200 | 1,000 | 1.6 | 11,700 | 21.9 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 62.000-64.000 | 63,600 | -400 | -0.6 | 10,900 | 20.7 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 61.000-64.000 | 63,400 | 1,100 | 1.8 | 10,500 | 19.8 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 13.000-15.000 | 14,200 | 1,500 | 11.8 | 7,750 | 120.2 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000-14.000 | 13,900 | 1,800 | 14.9 | 7,600 | 120.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000-11.500 | 10,550 | 850 | 8.8 | 5,800 | 122.1 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.500-12.000 | 11,350 | 450 | 4.1 | 5,600 | 97.4 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 35,000 | 38,200 | -9400 | -19.7 | 15,600 | 69.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 35,000 | 38,200 | -9400 | -19.7 | 15,600 | 69.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 35,000 | 38,200 | -9400 | -19.7 | 15,600 | 69.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 34,000 | 36,800 | -9600 | -20.7 | 13,600 | 58.6 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 35,000 | 35,800 | -2800 | -7.3 | 15,600 | 77.2 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 34,000 | 36,400 | -1800 | -4.7 | 26,400 | 264.0 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 34,000 | 35,800 | -1800 | -4.8 | 27,200 | 316.3 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 34,000 | 35,600 | -1600 | -4.3 | 25,600 | 256.0 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.500-2.700 | 2,700 | 50 | 1.9 | 490 | 22.2 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.500-2.700 | 2,680 | 10 | 0.4 | 470 | 21.3 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.600-2.700 | 2,550 | 70 | 2.8 | 440 | 20.9 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.400-2.500 | 2,350 | 70 | 3.1 | 360 | 18.1 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 16.000-17.000 | 17,100 | -500 | -2.8 | 10,800 | 171.4 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 18.000-19.000 | 18,500 | -1200 | -6.1 | 11,200 | 153.4 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 7,000 | 21.2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 5,000 | 16.7 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 2,000 | 3.8 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 40.000-41.000 | 41,700 | -9000 | -17.8 | 16,000 | 62.3 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 41.000-42.000 | 43,100 | -9600 | -18.2 | 15,400 | 55.6 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.700-3.000 | 2,880 | 80 | 2.9 | 410 | 16.6 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.700-3.000 | 2,870 | 60 | 2.1 | 400 | 16.2 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.700-2.800 | 2,750 | -130 | -4.5 | 380 | 16.0 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.500-2.600 | 2,550 | -140 | -5.2 | 380 | 17.5 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Tập đoàn Nhật Sojitz khai trương nhà máy chế biến thịt bò mát 10.000 tấn tại Tam Đảo
Tin mới nhất
CN,22/12/2024
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Đón đọc Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam số tháng 12 năm 2024
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất