Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 06/10/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 06/10/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 06/10/2020 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 06/10/2020 | Giá bình quân trong 5 tuần | So sánh giá BQ 5 tuần trước | |
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 72,000-75,000 | 78.800 | -6.400 | -7,5 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 75,000-76,000 | 78.700 | -4.900 | -5,9 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 73,000-76,000 | 77.600 | -3.400 | -4,2 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 72,000-76,000 | 77.100 | -3.300 | -4,1 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000 | 8.100 | 1.800 | 28,6 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 7.300 | 1.600 | 28,1 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 2,500-3,500 | 3.750 | -200 | -5,1 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 3,500-4,500 | 4.250 | 250 | 6,3 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 42,000-45,000 | 43.000 | 4.600 | 12,0 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 32,000-34,000 | 37.800 | 800 | 2,2 |
Gà thịt lông màu (Miền Đông) | đ/kg | 27.000 | 25.600 | -1.400 | -5,2 |
Gà thịt lông màu (Miền Tây) | đ/kg | 31.000 | 28.400 | 400 | 1,4 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 1.700 | 18,3 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 400 | 4,2 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 400 | 4,2 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 400 | 4,2 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 23.000 | 25.000 | -3.900 | -13,5 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 20.000 | 19.200 | -2.400 | -11,1 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 20.000 | 18.800 | -2.600 | -12,1 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 21.000 | 18.600 | -2.800 | -13,1 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11,000-12,000 | 12.100 | 700 | 6,1 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 300 | 2,8 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 1.800 | 19,6 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 1.800 | 19,6 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,600-1,900 | 1.795 | -55 | -3,0 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,700-1,900 | 1.810 | -60 | -3,2 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,450-1,550 | 1.450 | -80 | -5,2 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,350-1,450 | 1.380 | -90 | -6,1 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-6,000 | 6.800 | -100 | -1,4 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000-9,000 | 10.500 | -750 | -6,7 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 32,000-33,000 | 35.300 | -3.900 | -9,9 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 34,000-35,000 | 37.800 | -4.200 | -10,0 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,100-2,300 | 2.230 | 50 | 2,3 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,400 | 2.270 | 70 | 3,2 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 1,900-2,000 | 2.050 | -150 | -6,8 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,750-1,850 | 1.880 | -150 | -7,4 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 117.000 | 2.000 | 2 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 125.000 | 122.000 | 2.000 | 2 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85.000 | 85.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 85.000 | 81.000 | 1.000 | 1 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 180.000 | 162.000 | 12.000 | 8 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 110.000 | 104.000 | 4.000 | 4 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 110.000 | 104.000 | 4.000 | 4 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-14,000 | 13.000 | 0 | 0 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Nguồn: Chăn nuôi Việt Nam
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất