Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 07/09/2021
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 07/09/2021, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 07/09/2021 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
07/09/2021 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 49,000-52,000 | 53.900 | -3900 | -6,7 | -28500 | -34,6 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 52,000-53,000 | 53.500 | -4600 | -7,9 | -28100 | -34,4 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 50,000-53,000 | 52.700 | -2.300 | -4,2 | -25.900 | -33,0 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 51,000-54,000 | 52.900 | -1.700 | -3,1 | -25.300 | -32,4 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-8,000 | 6.450 | -950 | -12,8 | -250 | -3,7 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-8,000 | 6.300 | -1.050 | -14,3 | 300 | 5,0 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-5,000 | 4.750 | -900 | -15,9 | 800 | 20,3 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,500-6,000 | 5.750 | -650 | -10,2 | 1.750 | 43,8 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 23.000 | 22.600 | -11.000 | -32,7 | -17.800 | -44,1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 23.000 | 22.600 | -11.000 | -32,7 | -16.800 | -42,6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 23.000 | 22.600 | -11.000 | -32,7 | -2.400 | -9,6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 22.000 | 23.200 | -11.200 | -32,6 | -2.800 | -10,8 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6.000 | 6.000 | -1.600 | -21,1 | -3.500 | -36,8 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.000 | -1.600 | -16,7 | -1.600 | -16,7 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.000 | -1.600 | -16,7 | -1.600 | -16,7 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.000 | -1.600 | -16,7 | -1.600 | -16,7 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 19.000 | 20.200 | -5.400 | -21,1 | -8.900 | -30,6 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 10.000 | 10.000 | -5.400 | -35,1 | -11.400 | -53,3 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 8.000 | 8.600 | -5.600 | -39,4 | -12.400 | -59,0 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 10.000 | 10.000 | -3.400 | -25,4 | -10.800 | -51,9 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | -5.000 | -33,3 | -1.700 | -14,5 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | -5.000 | -33,3 | -700 | -6,5 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | -5.000 | -33,3 | 800 | 8,7 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | -5.000 | -33,3 | 800 | 8,7 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,700-2,200 | 2.210 | 200 | 10,0 | 330 | 17,6 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,700-2,100 | 2.210 | 178 | 8,8 | 310 | 16,3 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,800-1,900 | 2.110 | 40 | 1,9 | 615 | 41,1 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,700-1,800 | 1.990 | 10 | 0,5 | 545 | 37,7 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-7,000 | 6.300 | -1.200 | -16,0 | -550 | -8,0 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-8,000 | 7.300 | -1.800 | -19,8 | -4.100 | -36,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 25,000-26,000 | 25.700 | -3.700 | -12,6 | -14.000 | -35,3 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 27,000-28,000 | 27.700 | -3.900 | -12,3 | -14.800 | -34,8 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,100-2,400 | 2.470 | -100 | -3,9 | 240 | 10,8 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,400 | 2.470 | -140 | -5,4 | 210 | 9,3 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2,000-2,100 | 2.370 | -120 | -4,8 | 180 | 8,2 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,800-1,900 | 2.170 | -190 | -8,1 | 150 | 7,4 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Nguồn: Chăn nuôi Việt Nam
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Tập đoàn Nhật Sojitz khai trương nhà máy chế biến thịt bò mát 10.000 tấn tại Tam Đảo
Tin mới nhất
CN,22/12/2024
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Đón đọc Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam số tháng 12 năm 2024
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất