Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 08/12/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 08/12/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 08/12/2020 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So sánh giá BQ | |
08/12/2020 | trong 5 tuần | 5 tuần trước | |||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 65,000-67,000 | 66.200 | -2.200 | -3,2 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 66,000-70,000 | 69.300 | -1.500 | -2,1 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 65,000-67,000 | 67.900 | -3.100 | -4,4 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 66,000-69,000 | 68.900 | -1.600 | -2,3 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-7,000 | 6.500 | -2.600 | -28,6 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-8,000 | 7.400 | -800 | -9,8 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-6,500 | 4.550 | 1.750 | 62,5 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,500-7,000 | 5.150 | 1.400 | 37,3 |
Gà thịt lông màu dài ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 45,000-50,000 | 46.400 | 2.400 | 5,5 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 31,000-33,000 | 33.100 | 100 | 0,3 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 26.000 | 28.400 | 4.000 | 16,4 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 25.000 | 29.000 | 1.000 | 3,6 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 8.200 | 900 | 12,3 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 9.400 | 2.600 | 38,2 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 9.400 | 2.600 | 38,2 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 9.400 | 2.600 | 38,2 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 26.000 | 23.400 | 2.200 | 10,4 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 29.000 | 25.400 | 6.600 | 35,1 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 29.000 | 26.400 | 6.200 | 30,7 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 28.000 | 25.800 | 5.000 | 24,0 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 13,000-15,000 | 14.800 | 500 | 3,5 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 15.000 | 800 | 5,6 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 15.000 | 800 | 5,6 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 15.000 | 800 | 5,6 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,500-1,800 | 1.720 | 0 | 0,0 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,500-1,800 | 1.740 | -20 | -1,1 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,550-1,650 | 1.620 | 160 | 11,0 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,450-1,550 | 1.520 | 130 | 9,4 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000-9,000 | 7.700 | 2.000 | 35,1 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,500-11,000 | 10.600 | 1.300 | 14,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 25,000-26,000 | 25.500 | -3.800 | -13,0 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 27,000-28,000 | 27.300 | -4.000 | -12,8 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,000-2,300 | 2.230 | 30 | 1,4 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,000-2,400 | 2.270 | -20 | -0,9 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 1,950-2,050 | 2.030 | 70 | 3,6 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,850-1,950 | 1.960 | 130 | 7,1 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 125.000 | 125.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 145.000 | 144.000 | 4.000 | 3 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85,000-95,000 | 89.000 | 4.000 | 5 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 90.000 | 90.000 | 10.000 | 13 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 87,000-90,000 | 86.900 | 3.900 | 5 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 190.000 | 184.000 | 4.000 | 2 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 130.000 | 116.000 | 6.000 | 5 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 136.000 | 26.000 | 24 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-15,000 | 13.900 | 900 | 7 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất