Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 08/9/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 08/9/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
| GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 08/09/2020 | |||||
| Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 08/09/2020 | Giá bình quân trong 5 tuần | So sánh giá BQ 5 tuần trước | |
| (đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
| Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 75,000-77,000 | 82.400 | -8.100 | -9,0 |
| Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 76,000-79,000 | 81.600 | -6.200 | -7,1 |
| Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 73,000-75,000 | 78.600 | -7.900 | -9,1 |
| Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 73,000-76,000 | 78.200 | -8.200 | -9,5 |
| Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-8,000 | 6.700 | 1.100 | 19,6 |
| Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-7,000 | 6.000 | 1.400 | 30,4 |
| Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-4,500 | 3.950 | -800 | -16,8 |
| Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-5,000 | 4.000 | -1.000 | -20,0 |
| Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 46,000-50,000 | 40.400 | 2.200 | 5,8 |
| Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 45,000-50,000 | 39.400 | 6.400 | 19,4 |
| Gà thịt lông màu (Miền Đông) | đ/kg | 23.000 | 25.000 | -11.800 | -32,1 |
| Gà thịt lông màu (Miền Tây) | đ/kg | 24.000 | 26.000 | -11.000 | -29,7 |
| Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 9.500 | -1.500 | -13,6 |
| Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 9.600 | -200 | -2,0 |
| Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 9.600 | -200 | -2,0 |
| Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 9.600 | -200 | -2,0 |
| Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 27.000 | 29.100 | 900 | 3,2 |
| Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 22.000 | 21.400 | -3.200 | -13,0 |
| Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 22.000 | 21.000 | -4.000 | -16,0 |
| Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 21.000 | 20.800 | -4.200 | -16,8 |
| Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | N/A | 11.700 | -300 | -2,5 |
| Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 10.700 | -300 | -2,7 |
| Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 9.200 | -1.800 | -16,4 |
| Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 9.200 | -1.800 | -16,4 |
| Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,800-1,900 | 1.880 | 280 | 17,5 |
| Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,800-1,900 | 1.900 | 315 | 19,9 |
| Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,300-1,400 | 1.495 | 90 | 6,4 |
| Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,250-1,350 | 1.445 | 80 | 5,9 |
| Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 6.850 | -1.600 | -18,9 |
| Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 14,000-15,000 | 11.400 | 200 | 1,8 |
| Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
| Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
| Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
| Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
| Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 38,000-39,000 | 39.700 | 4.400 | 12,5 |
| Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 41,000-2,000 | 42.500 | 4.500 | 11,8 |
| Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,200-2,300 | 2.230 | 190 | 9,3 |
| Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,200-2,400 | 2.260 | 230 | 11,3 |
| Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.100 | 2.190 | -20 | -0,9 |
| Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,850-1,950 | 2.020 | 50 | 2,5 |
| Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 115.000 | 115.000 | 0 | 0 |
| Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
| Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
| Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
| Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 0 | 0 |
| Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85.000 | 85.000 | 0 | 0 |
| Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
| Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
| Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
| Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
| Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
| Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
| Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
| Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
| Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-14,000 | 13.000 | 0 | 0 |
| Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
| Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM | |||||
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Siba Group lập liên doanh với đơn vị Trung Quốc xây nhà máy cung ứng chăn nuôi
- Top 10 Công ty uy tín ngành Thức ăn chăn nuôi năm 2025
- Những khu vực nào không được phép nuôi chim yến ở TP Huế?
- 10 điều cần biết về phytate thực vật trong thức ăn chăn nuôi
- An Giang: hướng chăn nuôi hiệu quả, ổn định sinh kế
- Thanh Hóa: Làm giàu từ nuôi chim bồ câu Pháp
- Chó, mèo tại TP.HCM được tiêm vaccine dại miễn phí
- VAL khánh thành dây chuyền ép dầu đậu nành hàng đầu Đông Nam Á tại TP. Hồ Chí Minh
- EU: Ngành chăn nuôi đối mặt rủi ro từ vi khuẩn Listeria, Salmonella, Campylobacter
- Hà Nội tập huấn chuyển đổi sinh kế bền vững cho người buôn bán, giết mổ chó mèo
Tin mới nhất
CN,14/12/2025
- Siba Group lập liên doanh với đơn vị Trung Quốc xây nhà máy cung ứng chăn nuôi
- Top 10 Công ty uy tín ngành Thức ăn chăn nuôi năm 2025
- Những khu vực nào không được phép nuôi chim yến ở TP Huế?
- 10 điều cần biết về phytate thực vật trong thức ăn chăn nuôi
- Hội Chăn nuôi và Thú y TP. Hồ Chí Minh: Hợp nhất tổ chức – nâng tầm vị thế
- An Giang: hướng chăn nuôi hiệu quả, ổn định sinh kế
- Thanh Hóa: Làm giàu từ nuôi chim bồ câu Pháp
- Chó, mèo tại TP.HCM được tiêm vaccine dại miễn phí
- VAL khánh thành dây chuyền ép dầu đậu nành hàng đầu Đông Nam Á tại TP. Hồ Chí Minh
- Sửa Luật Thuế GTGT: Gỡ vướng và giảm áp lực chi phí cho ngành thức ăn chăn nuôi
- AChaupharm: Nấm phổi gia cầm, hiểm họa thầm lặng khi giao mùa
- Chuyên gia bàn giải pháp sử dụng kháng sinh có kiểm soát trong chăn nuôi
- Ngành sữa Việt Nam: Cơ hội “bứt phá” từ nội lực
- Dịch tả heo châu Phi: Hiện trạng và giải pháp kiểm soát hiệu quả (Phần 1)
- Bộ NN&MT mở đợt ‘truy quét’ việc lạm dụng chất kích tăng trưởng, tăng trọng
- Cargill rút khỏi ngành thức ăn thủy sản tại Việt Nam, đóng cửa nhà máy tại Đồng Tháp và Long An
- Chăn nuôi dê bền vững theo chuỗi giá trị: Chủ nhà hàng là mắt xích quan trọng
- Da khỏe, lông đẹp: Chiến lược dinh dưỡng hiệu quả cho heo con sau cai sữa
- Lo ngại bệnh than, Campuchia ngừng nhập một số sản phẩm từ Thái Lan
- Cạn tiền, một công ty tại Nam Phi phải tiêu hủy hơn 350.000 con gà






















Bình luận mới nhất