Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 10/11/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 10/11/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
| GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 10/11/2020 | |||||
| Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 10/11/2020 | Giá bình quân trong 5 tuần | So sánh giá BQ 5 tuần trước | |
| (đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
| Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 66,000-67,000 | 67.000 | -11.700 | -14,9 |
| Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 68,000-72,000 | 69.600 | -9.200 | -11,7 |
| Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 68,000-70,000 | 69.800 | -7.700 | -9,9 |
| Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 69,000-71,000 | 69.700 | -7.100 | -9,2 |
| Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-9,000 | 9.100 | 1.000 | 12,3 |
| Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-10,000 | 8.600 | 1.300 | 17,8 |
| Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 3,000-3,500 | 2.850 | -900 | -24,0 |
| Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-4,500 | 3.800 | -450 | -10,6 |
| Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 42,000-45,000 | 43.900 | 900 | 2,1 |
| Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 32,000-34,000 | 33.000 | -4.800 | -12,7 |
| Gà thịt lông màu (Miền Đông) | đ/kg | 21.000 | 23.200 | -2.400 | -9,4 |
| Gà thịt lông màu (Miền Tây) | đ/kg | 22.000 | 26.200 | -2.200 | -7,7 |
| Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6.000 | 6.300 | -4.700 | -42,7 |
| Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 6.000 | 6.000 | -4.000 | -40,0 |
| Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6.000 | 6.000 | -4.000 | -40,0 |
| Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 6.000 | 6.000 | -4.000 | -40,0 |
| Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 19.000 | 20.400 | -4.600 | -18,4 |
| Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 23.000 | 19.400 | 200 | 1,0 |
| Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 24.000 | 21.000 | 2.200 | 11,7 |
| Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 23.000 | 21.200 | 2.600 | 14,0 |
| Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 15.000 | 2.900 | 24,0 |
| Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 15.000 | 4.000 | 36,4 |
| Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 15.000 | 4.000 | 36,4 |
| Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 15.000 | 4.000 | 36,4 |
| Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,600-1,850 | 1.710 | -90 | -5,0 |
| Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,700-1,900 | 1.760 | -50 | -2,8 |
| Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,500-1,600 | 1.470 | 20 | 1,4 |
| Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,400-1,500 | 1.400 | 20 | 1,4 |
| Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-7,000 | 5.900 | -900 | -13,2 |
| Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000-11,000 | 9.700 | -800 | -7,6 |
| Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
| Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
| Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
| Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
| Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 24,000-25,000 | 27.700 | -7.600 | -21,5 |
| Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 25,000-26,000 | 29.500 | -8.300 | -22,0 |
| Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,100-2,300 | 2.200 | -30 | -1,3 |
| Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,400 | 2.270 | -20 | -0,9 |
| Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 1,950-2,050 | 1.970 | -80 | -3,9 |
| Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,850-1,950 | 1.850 | -30 | -1,6 |
| Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 3.000 | 3 |
| Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
| Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 125.000 | 125.000 | 3.000 | 2 |
| Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
| Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 0 | 0 |
| Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85.000 | 85.000 | 0 | 0 |
| Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 90.000 | 82.000 | 2.000 | 2 |
| Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 70,000-90,000 | 82.000 | 1.000 | 1 |
| Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
| Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 180.000 | 180.000 | 18.000 | 11 |
| Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
| Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 110.000 | 110.000 | 6.000 | 6 |
| Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 130.000 | 114.000 | 10.000 | 10 |
| Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
| Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-15,000 | 13.100 | 100 | 1 |
| Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
| Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM | |||||
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Siba Group lập liên doanh với đơn vị Trung Quốc xây nhà máy cung ứng chăn nuôi
- Top 10 Công ty uy tín ngành Thức ăn chăn nuôi năm 2025
- Những khu vực nào không được phép nuôi chim yến ở TP Huế?
- 10 điều cần biết về phytate thực vật trong thức ăn chăn nuôi
- An Giang: hướng chăn nuôi hiệu quả, ổn định sinh kế
- Thanh Hóa: Làm giàu từ nuôi chim bồ câu Pháp
- Chó, mèo tại TP.HCM được tiêm vaccine dại miễn phí
- VAL khánh thành dây chuyền ép dầu đậu nành hàng đầu Đông Nam Á tại TP. Hồ Chí Minh
- EU: Ngành chăn nuôi đối mặt rủi ro từ vi khuẩn Listeria, Salmonella, Campylobacter
- Hà Nội tập huấn chuyển đổi sinh kế bền vững cho người buôn bán, giết mổ chó mèo
Tin mới nhất
CN,14/12/2025
- Siba Group lập liên doanh với đơn vị Trung Quốc xây nhà máy cung ứng chăn nuôi
- Top 10 Công ty uy tín ngành Thức ăn chăn nuôi năm 2025
- Những khu vực nào không được phép nuôi chim yến ở TP Huế?
- 10 điều cần biết về phytate thực vật trong thức ăn chăn nuôi
- Hội Chăn nuôi và Thú y TP. Hồ Chí Minh: Hợp nhất tổ chức – nâng tầm vị thế
- An Giang: hướng chăn nuôi hiệu quả, ổn định sinh kế
- Thanh Hóa: Làm giàu từ nuôi chim bồ câu Pháp
- Chó, mèo tại TP.HCM được tiêm vaccine dại miễn phí
- VAL khánh thành dây chuyền ép dầu đậu nành hàng đầu Đông Nam Á tại TP. Hồ Chí Minh
- Sửa Luật Thuế GTGT: Gỡ vướng và giảm áp lực chi phí cho ngành thức ăn chăn nuôi
- AChaupharm: Nấm phổi gia cầm, hiểm họa thầm lặng khi giao mùa
- Chuyên gia bàn giải pháp sử dụng kháng sinh có kiểm soát trong chăn nuôi
- Ngành sữa Việt Nam: Cơ hội “bứt phá” từ nội lực
- Dịch tả heo châu Phi: Hiện trạng và giải pháp kiểm soát hiệu quả (Phần 1)
- Bộ NN&MT mở đợt ‘truy quét’ việc lạm dụng chất kích tăng trưởng, tăng trọng
- Cargill rút khỏi ngành thức ăn thủy sản tại Việt Nam, đóng cửa nhà máy tại Đồng Tháp và Long An
- Chăn nuôi dê bền vững theo chuỗi giá trị: Chủ nhà hàng là mắt xích quan trọng
- Da khỏe, lông đẹp: Chiến lược dinh dưỡng hiệu quả cho heo con sau cai sữa
- Lo ngại bệnh than, Campuchia ngừng nhập một số sản phẩm từ Thái Lan
- Cạn tiền, một công ty tại Nam Phi phải tiêu hủy hơn 350.000 con gà






















Bình luận mới nhất