Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 12/01/2020 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 62.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Yên Bái 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lào Cai 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 60.000 - 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 61.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 63.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Ninh Thuận 62.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Khánh Hòa 60.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 61.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cần Thơ 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi TP. Hồ Chí Minh 62.000 đ/kg
    •  
  • Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 12/01/2020

    Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 12/1/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…

     

    GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 12/01/2021
    Sản phẩm Đơn vị tính Giá ngày  Giá bình quân   So sánh giá BQ 
    12/01/2021  trong 5 tuần     5 tuần trước 
    (đồng)  (đồng)   (đồng)   (%) 
    Heo thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg  79,000-82,000            76.400    9.700 14,54
    Heo thịt hơi (Miền Trung) đ/kg  77,000-80,000            73.700    4.900 7,12
    Heo thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  77,000-80,000            73.800 5.900 8,7
    Heo thịt hơi (Miền Tây) đ/kg  75,000-78,000            72.400 3.500 5,1
    Gà con giống lông màu (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  6,000-8,000              6.250 -250 -3,8
    Gà con giống lông màu (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi  4,500-6,000              6.250 -1.150 -15,5
    Gà con giống lông màu (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  4,000-4,500              4.800 250 5,5
    Gà con giống lông màu (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi  4,500-5,500              5.400 250 4,9
    Gà thịt lông màu dài ngày (Miền Bắc) đ/kg  45,000-54,000            46.000 -400 -0,9
    Gà thịt Bình Định (Miền Trung) đ/kg  45,000-54,000            42.100 9.000 27,2
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) đ/kg             38.000           31.400 3.000 10,6
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) đ/kg             39.000           32.000 3.000 10,3
    Gà con giống thịt (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi             13.000           12.000 3.800 46,3
    Gà con giống thịt (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi             11.000           11.000 1.600 17,0
    Gà con giống thịt (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi             11.000           11.000 1.600 17,0
    Gà con giống thịt (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi             11.000           11.000 1.600 17,0
    Gà thịt (Miền Bắc) đ/kg             38.000           32.200 8.800 37,6
    Gà thịt (Miền Trung) đ/kg             26.000           27.600 2.200 8,7
    Gà thịt (Miền Đông) đ/kg             26.000           28.200 1.800 6,8
    Gà thịt (Miền Tây) đ/kg             26.000           27.800 2.000 7,8
    Gà con giống trứng (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  11,000-12,000            13.500 -1.300 -8,8
    Gà con giống trứng (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi               8.000           12.200 -2.800 -18,7
    Gà con giống trứng (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi               8.000           12.200 -2.800 -18,7
    Gà con giống trứng (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi               8.000           12.200 -2.800 -18,7
    Trứng gà (Miền Bắc) đ/quả  1,500-1,800              1.650 -70 -4,1
    Trứng gà (Miền Trung) đ/quả  1500-1,800              1.660 -80 -4,6
    Trứng gà (Miền Đông) đ/quả  1,400-1,500              1.520 -100 -6,2
    Trứng gà (Miền Tây) đ/quả  1,350-1,450              1.480 -40 -2,6
    Vịt giống Super-M (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  6,000-7,000              6.100 -1.600 -20,8
    Vịt giống Grimaud (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  8,000-9,000              7.500 -3.100 -29,2
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi  36,000-37,000            33.700 700 2,1
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi  39,000-40,000            31.900 1.900 6,3
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             53.000           53.000 0 0,0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             50.000           50.000 0 0,0
    Vịt thịt Super-M (Miền Đông) đ/kg  30,000-31,000            28.500 3.000 11,8
    Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) đ/kg  32,000-33,000            29.900 2.600 9,5
    Trứng vịt (Miền Bắc) đ/quả  2,000-2,300              2.040 -190 -8,5
    Trứng vịt (Miền Trung) đ/quả  2,100-2,300              2.050 -220 -9,7
    Trứng vịt (Miền Đông) đ/quả  1,900-2,000              1.980 -50 -2,5
    Trứng vịt (Miền Tây) đ/quả  1,800-1,900              1.880 -80 -4,1
    Bò thịt giống (Miền Bắc) đ/kg           120.000         120.000 0 0
    Bò thịt giống (Miền Trung) đ/kg           100.000         100.000 0 0
    Bò thịt giống (Miền Đông) đ/kg           125.000         125.000 0 0
    Bò sữa giống (Miền Bắc) đ/kg           120.000         120.000 0 0
    Bò sữa giống (Miền Đông) đ/kg           145.000         145.000 1.000 1
    Bò thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg  85,000-95,000            90.000 1.000 1
    Bò thịt hơi (Miền Trung) đ/kg             90.000           90.000 0 0
    Bò thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  90,000-95,000            91.000 4.100 5
    Dê giống (Miền Bắc) đ/kg           150.000         150.000 0 0
    Dê giống (Miền Đông) đ/kg           190.000         190.000 6.000 3
    Dê thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg           120.000         120.000 0 0
    Dê thịt hơi (Miền Trung) đ/kg           130.000         130.000 14.000 12
    Dê thịt hơi (Miền Đông) đ/kg           140.000         140.000 4.000 3
    Sữa bò tươi (Miền Bắc) đ/kg             12.500           12.500 0 0
    Sữa bò tươi (Miền Đông) đ/kg  12,000-15,000            13.700 -200 -1
    Sữa dê tươi (Miền Bắc) đ/kg             40.000           40.000 0 0
    Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM

     

    Nguồn: Chăn nuôi Việt Nam

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.