Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 12/01/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 12/1/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 12/01/2021 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So sánh giá BQ | |
12/01/2021 | trong 5 tuần | 5 tuần trước | |||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 79,000-82,000 | 76.400 | 9.700 | 14,54 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 77,000-80,000 | 73.700 | 4.900 | 7,12 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 77,000-80,000 | 73.800 | 5.900 | 8,7 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 75,000-78,000 | 72.400 | 3.500 | 5,1 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-8,000 | 6.250 | -250 | -3,8 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-6,000 | 6.250 | -1.150 | -15,5 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-4,500 | 4.800 | 250 | 5,5 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-5,500 | 5.400 | 250 | 4,9 |
Gà thịt lông màu dài ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 45,000-54,000 | 46.000 | -400 | -0,9 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 45,000-54,000 | 42.100 | 9.000 | 27,2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 38.000 | 31.400 | 3.000 | 10,6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 39.000 | 32.000 | 3.000 | 10,3 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 13.000 | 12.000 | 3.800 | 46,3 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 1.600 | 17,0 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 1.600 | 17,0 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 1.600 | 17,0 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 38.000 | 32.200 | 8.800 | 37,6 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 26.000 | 27.600 | 2.200 | 8,7 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 26.000 | 28.200 | 1.800 | 6,8 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 26.000 | 27.800 | 2.000 | 7,8 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11,000-12,000 | 13.500 | -1.300 | -8,8 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 12.200 | -2.800 | -18,7 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 12.200 | -2.800 | -18,7 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 12.200 | -2.800 | -18,7 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,500-1,800 | 1.650 | -70 | -4,1 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1500-1,800 | 1.660 | -80 | -4,6 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,400-1,500 | 1.520 | -100 | -6,2 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,350-1,450 | 1.480 | -40 | -2,6 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-7,000 | 6.100 | -1.600 | -20,8 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000-9,000 | 7.500 | -3.100 | -29,2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 36,000-37,000 | 33.700 | 700 | 2,1 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 39,000-40,000 | 31.900 | 1.900 | 6,3 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 30,000-31,000 | 28.500 | 3.000 | 11,8 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 32,000-33,000 | 29.900 | 2.600 | 9,5 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,000-2,300 | 2.040 | -190 | -8,5 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,300 | 2.050 | -220 | -9,7 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 1,900-2,000 | 1.980 | -50 | -2,5 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,800-1,900 | 1.880 | -80 | -4,1 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 125.000 | 125.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 145.000 | 145.000 | 1.000 | 1 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85,000-95,000 | 90.000 | 1.000 | 1 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 90.000 | 90.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 90,000-95,000 | 91.000 | 4.100 | 5 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 190.000 | 190.000 | 6.000 | 3 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 130.000 | 130.000 | 14.000 | 12 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 4.000 | 3 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-15,000 | 13.700 | -200 | -1 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Nguồn: Chăn nuôi Việt Nam
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Tập đoàn Nhật Sojitz khai trương nhà máy chế biến thịt bò mát 10.000 tấn tại Tam Đảo
Tin mới nhất
CN,22/12/2024
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Đón đọc Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam số tháng 12 năm 2024
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất