Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 14/05/2024
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 14/05/2024, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 14/05/2024 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
14/05/2024 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 64.000-66.000 | 62,800 | 3,950 | 6.7 | 11,200 | 21.7 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 63.000-65.000 | 61,200 | 3,100 | 5.3 | 9,600 | 18.6 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 63.000-64.000 | 62,300 | 2,400 | 4.0 | 10,400 | 20.0 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 62.000-64.000 | 61,300 | 2,300 | 3.9 | 9,650 | 18.7 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,000 | 8,200 | -400 | -4.7 | -400 | -4.7 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 9,200 | 600 | 7.0 | 600 | 7.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.500-9.000 | 8,350 | 800 | 10.6 | 1,900 | 29.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.500-10.000 | 9,350 | 950 | 11.3 | 2,100 | 29.0 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 48,000 | 49,000 | 600 | 1.2 | 10,600 | 27.6 |
Gà thịt lông màu (Miền Trung) | đ/kg | 48,000 | 49,800 | 2200 | 4.6 | 11,400 | 29.7 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 45,000 | 48,800 | 4,000 | 8.9 | 15,400 | 46.1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 46,000 | 49,600 | 3,800 | 8.3 | 15,200 | 44.2 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 27,000 | 26,600 | -3800 | -12.5 | -3,000 | -10.1 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 28,500 | 28,700 | -1600 | -5.3 | 8,300 | 40.7 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 28,500 | 28,700 | -1600 | -5.3 | 9,300 | 47.9 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 28,500 | 28,700 | -1600 | -5.3 | 8,700 | 43.5 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1.400-1.600 | 1,485 | -110 | -6.9 | -575 | -27.9 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1.600-1.800 | 1,640 | -70 | -4.1 | -260 | -13.7 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1.500-1.700 | 1,520 | -80 | -5.0 | -500 | -24.8 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1.400-1.600 | 1,420 | -90 | -6.0 | -480 | -25.3 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000-16.000 | 14,900 | -600 | -3.9 | 3,000 | 25.2 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 17.000-18.000 | 16,300 | 0 | 0.0 | 2,600 | 19.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 41.000-43.000 | 43,600 | 2,500 | 6.1 | 4,900 | 12.7 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 42.000-44.000 | 44,200 | 2,200 | 5.2 | 4,500 | 11.3 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 1.900-2.000 | 2,060 | -320 | -13.4 | -190 | -8.4 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,230 | -110 | -4.7 | 20 | 0.9 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,101 | 71 | 3.5 | -319 | -13.2 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.100-2.200 | 1,950 | 10 | 0.5 | -270 | -12.2 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Tập đoàn Nhật Sojitz khai trương nhà máy chế biến thịt bò mát 10.000 tấn tại Tam Đảo
Tin mới nhất
CN,22/12/2024
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Đón đọc Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam số tháng 12 năm 2024
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất