Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 14/12/2021
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 14/12/2021, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 14/12/2021 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
14/12/2021 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 49,000-52,000 | 47,800 | 5000 | 11.7 | -19600 | -29.1 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 49,000-51,000 | 47,500 | 4300 | 10.0 | -21100 | -30.8 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 49,000-50,000 | 47,900 | 4,000 | 9.1 | -20,200 | -29.7 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 48,000-50,000 | 46,800 | 4,000 | 9.3 | -21,900 | -31.9 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-6,000 | 5,250 | -950 | -15.3 | -550 | -9.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-7,000 | 5,900 | -550 | -8.5 | -700 | -10.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-6,500 | 6,345 | 300 | 5.0 | 1,295 | 25.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,500-7,000 | 6,840 | 290 | 4.4 | 1,290 | 23.2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 48,000 | 46,400 | 7,800 | 20.2 | 14,600 | 45.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 48,000 | 46,400 | 7,800 | 20.2 | 15,900 | 52.1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 44,000 | 45,600 | 7,000 | 18.1 | 16,200 | 55.1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 45,000 | 45,200 | 5,600 | 14.1 | 15,600 | 52.7 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000 | 6,000 | – | 0.0 | -3,000 | -33.3 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -2,400 | -23.1 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -2,400 | -23.1 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000 | 8,000 | – | 0.0 | -2,400 | -23.1 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 33,000 | 26,800 | 800 | 3.1 | 2,000 | 8.1 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 30,000 | 29,200 | 3,400 | 13.2 | 2,200 | 8.1 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 28,000 | 29,400 | 3,600 | 14.0 | 1,600 | 5.8 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 28,000 | 29,200 | 3,600 | 14.1 | 1,800 | 6.6 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | -4,700 | -32.0 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | -5,000 | -33.3 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | -5,000 | -33.3 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10,000 | 10,000 | – | 0.0 | -5,000 | -33.3 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,400-1,700 | 1,590 | 70 | 4.6 | -105 | -6.2 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,300-1,800 | 1,625 | 35 | 2.2 | -75 | -4.4 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,400-1,500 | 1,450 | – | 0.0 | -180 | -11.0 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,300-1,400 | 1,350 | -40 | -2.9 | -180 | -11.8 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 14,000-15,000 | 14,700 | -1100 | -7.0 | 6,800 | 86.1 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 16,000-17,000 | 16,700 | -1300 | -7.2 | 6,300 | 60.6 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33,000 | 33,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30,000 | 30,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53,000 | 53,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 36,000-37,000 | 36,300 | -11300 | -23.7 | 11,000 | 43.5 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 38,000-39,000 | 37,900 | -12100 | -24.2 | 10,800 | 39.9 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,100-2,500 | 2,280 | 80 | 3.6 | 100 | 4.6 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,600 | 2,240 | 20 | 0.9 | 20 | 0.9 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 1,800-1,900 | 1,850 | -120 | -6.1 | -180 | -8.9 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,600-1,700 | 1,650 | -140 | -7.8 | -310 | -15.8 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Tham vấn kỹ thuật phân tích chuỗi giá trị và đánh giá rủi ro trong chăn nuôi heo
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất