Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 15/06/2021
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 15/06/2021, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 15/06/2021 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
15/06/2021 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 65,000-68,000 | 68.700 | -3000 | -4,2 | -27500 | -28,6 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 66,000-69,000 | 69.100 | -3200 | -4,4 | -24000 | -25,8 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 63,000-64,000 | 66.400 | -4.700 | -6,6 | -26.600 | -28,6 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 63,000-65,000 | 67.400 | -4.300 | -6,0 | -25.000 | -27,1 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000 -6,500 | 4.400 | -900 | -17,0 | -2.100 | -32,3 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000 – 7,000 | 5.050 | -790 | -13,5 | -700 | -12,2 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-5,5000 | 4.850 | 210 | 4,5 | -1.700 | -26,0 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-6,500 | 5.450 | -50 | -0,9 | -1.550 | -22,1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 37.000 | 33.800 | -3.800 | -10,1 | -6.200 | -15,5 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 37.000 | 33.800 | -3.600 | -9,6 | -900 | -2,6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 37.000 | 33.800 | -3.000 | -8,2 | 3.400 | 11,2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 38.000 | 34.800 | -3.200 | -8,4 | 3.800 | 12,3 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 6.800 | 1.600 | 30,8 | -800 | -10,5 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.000 | -800 | -9,1 | 0 | 0,0 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.000 | -800 | -9,1 | 0 | 0,0 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.000 | -800 | -9,1 | 0 | 0,0 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 28.000 | 25.600 | 5.000 | 24,3 | -10.200 | -28,5 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 25.000 | 24.000 | -1.200 | -4,8 | -4.400 | -15,5 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 26.000 | 25.200 | -1.400 | -5,3 | -2.800 | -10,0 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 26.000 | 25.000 | -1.800 | -6,7 | -2.800 | -10,1 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 11.000 | 2.200 | 25,0 | -1.100 | -9,1 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 11.000 | 2.200 | 25,0 | -800 | -6,8 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 11.000 | 2.200 | 25,0 | 0 | 0,0 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000 | 11.000 | 2.200 | 25,0 | 0 | 0,0 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,400-1,600 | 1.420 | 60 | 4,4 | 0 | 0,0 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,500-1,700 | 1.500 | 130 | 9,5 | 0 | 0,0 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,500-1,650 | 1.445 | 295 | 25,7 | 85 | 6,3 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,400-1,500 | 1.350 | 250 | 22,7 | -5 | -0,4 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-8,000 | 9.900 | -4.300 | -30,3 | -900 | -8,3 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,000-10,000 | 12.000 | -4.000 | -25,0 | -1.700 | -12,4 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 31,000-32,000 | 33.100 | -10.600 | -24,3 | -300 | -0,9 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 34,000-35,000 | 35.700 | -10.200 | -22,2 | -500 | -1,4 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 1,600-2,200 | 1.830 | 10 | 0,5 | -190 | -9,4 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 1,700-2,200 | 1.920 | 90 | 4,9 | -310 | -13,9 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2,000-2,100 | 1.930 | 180 | 10,3 | -260 | -11,9 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,850-1,950 | 1.820 | 150 | 9,0 | -60 | -3,2 |
Nguồn: chăn nuôi Việt Nam
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất