Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 15/9/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 15/9/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 15/09/2020 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So sánh giá BQ | |
15/09/2020 | trong 5 tuần | 5 tuần trước | |||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 78,000-82,000 | 81.200 | -8.600 | -9,6 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 79,000-81,000 | 80.600 | -6.800 | -7,8 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 78,000-80,000 | 78.000 | -7.500 | -8,8 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 77,000-79,000 | 77.600 | -7.600 | -8,9 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-8,000 | 7.100 | 1.500 | 26,8 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-7,000 | 6.300 | 1.600 | 34,0 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-5,000 | 4.200 | -150 | -3,4 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-5,000 | 4.300 | -250 | -5,5 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 36,000-45,000 | 42.200 | 4.400 | 11,6 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 40,000-50,000 | 41.800 | 8.800 | 26,7 |
Gà thịt lông màu (Miền Đông) | đ/kg | 25.000 | 24.400 | -10.400 | -29,9 |
Gà thịt lông màu (Miền Tây) | đ/kg | 26.000 | 25.400 | -9.800 | -27,8 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 10.000 | -300 | -2,9 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 400 | 4,2 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 400 | 4,2 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 400 | 4,2 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 24.000 | 28.700 | 300 | 1,1 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 17.000 | 20.800 | -2.600 | -11,1 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 15.000 | 19.800 | -3.800 | -16,1 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 15.000 | 19.600 | -4.200 | -17,6 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | N/A | 12.000 | -100 | -0,8 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 10.600 | -500 | -4,5 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 9.200 | -1.800 | -16,4 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 9.200 | -1.800 | -16,4 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,700-1,900 | 1.890 | 230 | 13,9 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,700-1,900 | 1.900 | 260 | 15,9 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,350-1,450 | 1.475 | 30 | 2,1 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,300-1,350 | 1.435 | 55 | 4,0 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,000-10,000 | 7.550 | -600 | -7,4 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 13,000-14,000 | 12.300 | 1.150 | 10,3 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 37,000-38,000 | 40.300 | 4.700 | 13,2 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 40,000-41,000 | 43.100 | 4.700 | 12,2 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,200-2,300 | 2.250 | 200 | 9,8 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,200-2,300 | 2.270 | 200 | 9,7 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.100 | 2.180 | -30 | -1,4 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,850-1,950 | 2.010 | 30 | 1,5 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 115.000 | 115.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85.000 | 85.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-14,000 | 13.000 | 0 | 0 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất