Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 18/07/2023
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 18/07/2023, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 18/07/2023 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
18/07/2023 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 64.000-65.000 | 63,000 | 5,400 | 9.4 | 400 | 0.6 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 59.000-61.000 | 60,300 | 3,000 | 5.2 | 800 | 1.3 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 59.000-61.000 | 60,200 | 2,100 | 3.6 | 600 | 1.0 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 58.000-60.000 | 59,300 | 2,400 | 4.2 | 900 | 1.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 12,000 | 9,400 | 400 | 4.4 | -2,650 | -22.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 12,000 | 9,400 | 400 | 4.4 | -1,850 | -16.4 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-9.000 | 8,300 | 1,650 | 24.8 | -850 | -9.3 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.500-9.500 | 8,800 | 1,650 | 23.1 | -1,550 | -15.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 51,000 | 49,400 | 4,600 | 10.3 | -2,400 | -4.6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 52,000 | 49,200 | 3,200 | 7.0 | -2,600 | -5.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 51,000 | 42,000 | 5,200 | 14.1 | -9,800 | -18.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 52,000 | 43,000 | 5,200 | 13.8 | -8,400 | -16.3 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 35,000 | 29,200 | 4000 | 15.9 | -7,800 | -21.1 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 39,000 | 34,400 | 6,800 | 24.6 | -2,600 | -7.0 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 39,000 | 34,400 | 6,800 | 24.6 | -2,200 | -6.0 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 39,000 | 34,400 | 6,600 | 23.7 | -1,800 | -5.0 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1.700-2.100 | 1,820 | -20 | -1.1 | -680 | -27.2 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1.700-1.900 | 1,910 | 40 | 2.1 | -620 | -24.5 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,160 | 220 | 11.3 | -320 | -12.9 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.100-2.200 | 2,070 | 240 | 13.1 | -210 | -9.2 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 16.000-17.000 | 14,300 | 4,000 | 38.8 | -2,500 | -14.9 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 17.000-18.000 | 15,300 | 4,000 | 35.4 | -3,620 | -19.1 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 52.000-54.000 | 48,400 | 15,500 | 47.1 | -2,500 | -4.9 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 53.000-55.000 | 48,900 | 14,600 | 42.6 | -3,800 | -7.2 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,500 | 2,470 | 120 | 5.1 | -270 | -9.9 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,600 | 2,670 | 220 | 9.0 | -110 | -4.0 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 3.100-3.200 | 2,980 | 415 | 16.2 | 260 | 9.6 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.900-3.000 | 2,810 | 440 | 18.6 | 300 | 12.0 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất