Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 21/7/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 21/7/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 21/07/2020 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 21/07/2020 | Giá bình quân trong 5 tuần | So sánh giá BQ 5 tuần trước | |
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 89,000-92,000 | 90.700 | -5.500 | -5,7 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 86,000-90,000 | 87.700 | -5.400 | -5,8 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 85,000-87,000 | 86.100 | -6.900 | -7,4 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 85,000-87,000 | 86.500 | -5.900 | -6,4 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-5,500 | 5.800 | -700 | -10,8 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-5,000 | 4.600 | -1.150 | -20,0 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-4,500 | 5.050 | -1.500 | -22,9 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 4.500 | 5.500 | -1.500 | -21,4 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 38,000-40,000 | 39.200 | -800 | -2,0 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 32,000-34,000 | 33.200 | -1.500 | -4,3 |
Gà thịt lông màu (Miền Đông) | đ/kg | 38.000 | 36.600 | 6.200 | 20,4 |
Gà thịt lông màu (Miền Tây) | đ/kg | 38.000 | 37.000 | 6.000 | 19,4 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.600 | 4.000 | 52,6 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 9.800 | 1.800 | 22,5 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 9.800 | 1.800 | 22,5 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 9.800 | 1.800 | 22,5 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 31.000 | 28.600 | -7.200 | -20,1 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 25.000 | 27.200 | -1.200 | -4,2 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 25.000 | 27.000 | -1.000 | -3,6 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 25.000 | 27.000 | -800 | -2,9 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 12,000-13,000 | 11.900 | -200 | -1,7 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.100 | -700 | -5,9 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 0 | 0,0 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 0 | 0,0 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,600-1,800 | 1.490 | 70 | 4,9 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,500-1,700 | 1.485 | -15 | -1,0 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,350-1,450 | 1.370 | 10 | 0,7 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,300-1,400 | 1.340 | -15 | -1,1 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,500-9,000 | 8.600 | -2.200 | -20,4 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11,000-11,500 | 10.750 | -2.950 | -21,5 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 35,000-37,000 | 34.500 | 1.100 | 3,3 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 38,000-40,000 | 37.200 | 1.000 | 2,8 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,000-2,200 | 1.960 | -60 | -3,0 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,000-2,200 | 2.010 | -220 | -9,9 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2,200-2,300 | 2.120 | -70 | -3,2 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,900-2,100 | 1.920 | 40 | 2,1 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 115.000 | 115.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85.000 | 85.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | -4.000 | -4,8 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | -16.000 | -9,6 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-14,000 | 13.000 | 0 | 0 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Nguồn: Chăn nuôi Việt Nam
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T7,23/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất