Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 22/6/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 22/06/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 22/06/2020 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 22/06/2020 | Giá BQ tháng (4 tuần gần nhất, đồng) | So sánh giá bình quân 1 tháng trước | So sánh giá bình quân 2 tháng trước | ||
(đồng) | ( đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 88,000-90,000 | 92.500 | -3500 | -4,0 | 7500 | 9,0 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 84,000-89,000 | 89.125 | -5750 | -6,0 | 6375 | 8,0 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 84,000-86,000 | 89.875 | -2250 | -2,0 | 9125 | 11,0 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 85,000-88,000 | 89.500 | -2000 | -2,0 | 8625 | 11,0 |
Gà giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-7,000 | 6.000 | -2125 | -26,0 | -63 | -1,0 |
Gà giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 5.000 | 5.063 | -1813 | -26,0 | -813 | -14,0 |
Gà giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,500-6,000 | 6.000 | -1250 | -17,0 | 1000 | 20,0 |
Gà giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 6.500 | 6.500 | -1250 | -16,0 | 1000 | 18,0 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | N/A | N/A | 1500 | 4,0 | -625 | -2,0 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 32,000-34,000 | 33.750 | -2125 | -6,0 | -5000 | -13,0 |
Gà thịt lông màu (Miền Đông) | đ/kg | 34.000 | 30.750 | -2000 | -6,0 | 250 | 1,0 |
Gà thịt lông màu (Miền Tây) | đ/kg | 35.000 | 31.250 | -2500 | -7,0 | -750 | 2,0 |
Gà con thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A |
Gà con thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 9.875 | 250 | 3,0 | -1500 | -13,0 |
Gà con thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 9.750 | 1250 | 15,0 | 250 | 3,0 |
Gà con thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 9.750 | 1250 | 15,0 | -1250 | -11,0 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A | N/A |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 36.000 | 33.000 | 10250 | 45,0 | 16250 | 97,0 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 36.000 | 33.000 | 11250 | 52,0 | 17750 | 116,0 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 36.000 | 33.000 | 11250 | 52,0 | 17000 | 106,0 |
Gà con trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 12,000-13,000 | 12.375 | 250 | 2,0 | -750 | -6,0 |
Gà con trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11,000-12,000 | 11.625 | -250 | -2,0 | -1250 | -10,0 |
Gà con trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | – | – | -2000 | -15,0 |
Gà con trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | – | – | -2000 | -15,0 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,300-1,400 | 1.375 | -213 | -13,0 | -400 | -23,0 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,300-1,500 | 1.425 | -225 | -14,0 | -350 | -20,0 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,350-1,500 | 1.319 | -169 | -11,0 | 131 | 11,0 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,300-1,450 | 1.325 | -100 | -7,0 | 100 | 8,0 |
Vịt Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,000-10,000 | 9.875 | -2625 | -21,0 | 3000 | 44,0 |
Vịt Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.500 | 12.625 | -2625 | -17,0 | 3994 | 46,0 |
Vịt Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | – | – | – | – |
Vịt Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | – | – | – | – |
Vịt Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | – | – | – | – |
Vịt Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | – | – | – | – |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 34,000-35,000 | 34.375 | 1625 | 5,0 | 5250 | 18,0 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 37,000-38,000 | 37.500 | 2625 | 8,0 | 5625 | 18,0 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 1,700-2,000 | 1.913 | -213 | -10,0 | 38 | 2,0 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 1,800-2,200 | 2.213 | 63 | 3,0 | 263 | 13,0 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 1,850-2,000 | 2.188 | 181 | 9,0 | 388 | 22,0 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,800-1,850 | 1.844 | -44 | -2,0 | 156 | 1,0 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 115.000 | 115.000 | – | – | – | – |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | – | – | – | – |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | -2500 | – | – | – |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | – | – | – | – |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | – | – | – | – |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85.000 | 85.000 | – | – | – | – |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | – | – | – | – |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | -2500 | -3,0 | -1250 | -1,0 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | – | – | – | – |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | -15000 | -9,0 | -30000 | -16,0 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | – | – | – | – |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | -5000 | -5,0 | -20000 | -17,0 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | -2500 | -2,0 | -10000 | -9,0 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | – | – | – | – |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-14,000 | 12,000-14,000 | – | – | – | – |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | – | – | – | – |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Tập đoàn Nhật Sojitz khai trương nhà máy chế biến thịt bò mát 10.000 tấn tại Tam Đảo
Tin mới nhất
T2,23/12/2024
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Đón đọc Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam số tháng 12 năm 2024
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất