Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 23/03/2021 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 67.000 - 69.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội 69.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Yên Bái 68.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lào Cai 67.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 64.000 - 68.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 67.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Ninh Thuận 66.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 63.000 - 67.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 67.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cần Thơ 66.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Trà Vinh 63.000 đ/kg
    •  
  • Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 23/03/2021

    Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 23/03/2021, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…

    GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 23/03/2021
    Sản phẩm Đơn vị tính Giá ngày  Giá bình quân   So sánh giá BQ 
    23/03/2021  trong tháng    tháng trước 
    (đồng)  (đồng)   (đồng)   (%) 
    Heo thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg  74,000-76,000            76.200 -5600 -6,8
    Heo thịt hơi (Miền Trung) đ/kg  74,000-75,000            75.000 -6400 -7,9
    Heo thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  71,000-73,000            75.400 -5.100 -6,3
    Heo thịt hơi (Miền Tây) đ/kg  72,000-74,000            75.000 -5.300 -6,6
    Gà con giống lông màu (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  4,500-6,500              6.400 -100 -1,5
    Gà con giống lông màu (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi  4,500-6,000              6.950 1.900 37,6
    Gà con giống lông màu (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  6,500-7000              6.550 1.100 20,2
    Gà con giống lông màu (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi  7,000-7,500              6.950 900 14,9
    Gà thịt lông màu dài ngày (Miền Bắc) đ/kg  55,000-65,000            65.900 1.750 2,7
    Gà thịt lông màu dài ngày (Miền Trung) đ/kg  45,000-55,000            50.600 -800 -1,6
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) đ/kg             31.000           33.800 -3.600 -9,6
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) đ/kg             33.000           35.000 -3.800 -9,8
    Gà con giống thịt (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi               7.000             7.400 100 1,4
    Gà con giống thịt (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi             10.000           10.000 -1.000 -9,1
    Gà con giống thịt (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi             10.000           10.000 -1.000 -9,1
    Gà con giống thịt (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi             10.000           10.000 -1.000 -9,1
    Gà thịt (Miền Bắc) đ/kg             19.000           23.400 -14.600 -38,4
    Gà thịt (Miền Trung) đ/kg             19.000           23.000 -6.000 -20,7
    Gà thịt (Miền Đông) đ/kg             18.000           22.300 -6.100 -21,5
    Gà thịt (Miền Tây) đ/kg             19.000           22.700 -5.700 -20,1
    Gà con giống trứng (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi               9.000           11.400 300 2,7
    Gà con giống trứng (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi               9.000           11.400 3.400 42,5
    Gà con giống trứng (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi               9.000           11.400 3.400 42,5
    Gà con giống trứng (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi               9.000           11.400 3.400 42,5
    Trứng gà (Miền Bắc) đ/quả  1,200-1,500              1.480 -50 -3,3
    Trứng gà (Miền Trung) đ/quả  1,300-1,500              1.500 -130 -8,0
    Trứng gà (Miền Đông) đ/quả  1,250-1,350              1.305 -25 -1,9
    Trứng gà (Miền Tây) đ/quả  1,150-1,250              1.245 -25 -2,0
    Vịt giống Super-M (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  11,000-11,500              8.250 1.300 18,7
    Vịt giống Grimaud (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  13,000-14,000              9.850 1.800 22,4
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             33.000           33.000 0 0,0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             30.000           30.000 0 0,0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             53.000           53.000 0 0,0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             50.000           50.000 0 0,0
    Vịt thịt Super-M (Miền Đông) đ/kg  37,000-38,000            31.900 -1.600 -4,8
    Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) đ/kg  39,000-40,000            34.300 -800 -2,3
    Trứng vịt (Miền Bắc) đ/quả  1,700-2,100              1.940 -150 -7,2
    Trứng vịt (Miền Trung) đ/quả  1,600-2,100              1.920 -140 -6,8
    Trứng vịt (Miền Đông) đ/quả  1,800-1,900              1.970 -120 -5,7
    Trứng vịt (Miền Tây) đ/quả  1,700-1,800              1.870 -120 -6,0

     

    Nguồn: Chăn nuôi Việt Nam

    1 Comment

    1. Lê Văn Đạt

      Cập nhật thêm bảng giá Heo Rừng, Heo Rừng lai luôn dc k Admin?

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.