Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 23/03/2021
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 23/03/2021, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 23/03/2021 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So sánh giá BQ | |
23/03/2021 | trong tháng | tháng trước | |||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 74,000-76,000 | 76.200 | -5600 | -6,8 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 74,000-75,000 | 75.000 | -6400 | -7,9 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 71,000-73,000 | 75.400 | -5.100 | -6,3 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 72,000-74,000 | 75.000 | -5.300 | -6,6 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-6,500 | 6.400 | -100 | -1,5 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-6,000 | 6.950 | 1.900 | 37,6 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,500-7000 | 6.550 | 1.100 | 20,2 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-7,500 | 6.950 | 900 | 14,9 |
Gà thịt lông màu dài ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 55,000-65,000 | 65.900 | 1.750 | 2,7 |
Gà thịt lông màu dài ngày (Miền Trung) | đ/kg | 45,000-55,000 | 50.600 | -800 | -1,6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 31.000 | 33.800 | -3.600 | -9,6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 33.000 | 35.000 | -3.800 | -9,8 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 7.000 | 7.400 | 100 | 1,4 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | -1.000 | -9,1 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | -1.000 | -9,1 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | -1.000 | -9,1 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 19.000 | 23.400 | -14.600 | -38,4 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 19.000 | 23.000 | -6.000 | -20,7 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 18.000 | 22.300 | -6.100 | -21,5 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 19.000 | 22.700 | -5.700 | -20,1 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000 | 11.400 | 300 | 2,7 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000 | 11.400 | 3.400 | 42,5 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000 | 11.400 | 3.400 | 42,5 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000 | 11.400 | 3.400 | 42,5 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,200-1,500 | 1.480 | -50 | -3,3 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,300-1,500 | 1.500 | -130 | -8,0 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,250-1,350 | 1.305 | -25 | -1,9 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,150-1,250 | 1.245 | -25 | -2,0 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11,000-11,500 | 8.250 | 1.300 | 18,7 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 13,000-14,000 | 9.850 | 1.800 | 22,4 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 37,000-38,000 | 31.900 | -1.600 | -4,8 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 39,000-40,000 | 34.300 | -800 | -2,3 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 1,700-2,100 | 1.940 | -150 | -7,2 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 1,600-2,100 | 1.920 | -140 | -6,8 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 1,800-1,900 | 1.970 | -120 | -5,7 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,700-1,800 | 1.870 | -120 | -6,0 |
Nguồn: Chăn nuôi Việt Nam
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
1 Comment
Để lại comment của bạn
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Cập nhật thêm bảng giá Heo Rừng, Heo Rừng lai luôn dc k Admin?