Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 23/9/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 23/9/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 23/09/2020 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 23/09/2020 | Giá bình quân trong 5 tuần | So sánh giá BQ 5 tuần trước | |
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 79,000-82,000 | 80.700 | -7.700 | -8,7 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 79,000-81,000 | 80.200 | -6.000 | -7,0 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 79,000-81,000 | 77.900 | -6.600 | -7,8 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 78,000-80,000 | 77.200 | -7.000 | -8,3 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-8,000 | 7.500 | 1.900 | 33,9 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-8,000 | 6.800 | 2.000 | 41,7 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-5,000 | 4.450 | 400 | 9,9 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,500-5,000 | 4.600 | 400 | 9,5 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 34,000-36,000 | 41.200 | 3.200 | 8,4 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 32,000-34,000 | 40.500 | 6.200 | 18,1 |
Gà thịt lông màu (Miền Đông) | đ/kg | 26.000 | 24.400 | -8.000 | -24,7 |
Gà thịt lông màu (Miền Tây) | đ/kg | 30.000 | 26.000 | -7.000 | -21,2 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 10.500 | 700 | 7,1 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 400 | 4,2 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 400 | 4,2 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 400 | 4,2 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 24.000 | 27.400 | -1.500 | -5,2 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 17.000 | 19.600 | -3.200 | -14,0 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 17.000 | 18.600 | -4.400 | -19,1 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 17.000 | 18.400 | -4.800 | -20,7 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11,000-12,000 | 12.000 | 100 | 0,8 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 10.500 | -700 | -6,3 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 9.800 | -600 | -5,8 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 9.800 | -600 | -5,8 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,700-1,900 | 1.820 | 20 | 1,1 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,700-1,900 | 1.830 | 60 | 3,4 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,450-1,550 | 1.460 | -30 | -2,0 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,350-1,550 | 1.415 | -15 | -1,0 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-6,000 | 7.650 | 250 | 3,4 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000-9,000 | 12.300 | 1.700 | 16,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 34,000-35,000 | 38.900 | 2.100 | 5,7 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 36,000-38,000 | 41.600 | 1.800 | 4,5 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,200-2,300 | 2.260 | 150 | 7,1 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,300 | 2.270 | 150 | 7,1 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2,000-2,100 | 2.140 | -70 | -3,2 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,850-1,950 | 1.970 | -30 | -1,5 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 115.000 | 115.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85.000 | 85.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-14,000 | 13.000 | 0 | 0 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Nguồn: Chăn Nuôi Việt Nam
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất