Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 25/07/2023
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 25/07/2023, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 25/07/2023 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
25/07/2023 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 61.000-62.500 | 63,200 | 4,200 | 7.1 | -1900 | -2.9 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 59.000-60.500 | 60,500 | 2,200 | 3.8 | -1600 | -2.6 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 58.000-60.000 | 60,100 | 900 | 1.5 | -2,350 | -3.8 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 57.000-59.000 | 59,200 | 1,200 | 2.1 | -1,700 | -2.8 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,500 | 9,700 | 900 | 10.2 | -2,500 | -20.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,500 | 9,700 | 900 | 10.2 | -1,800 | -15.7 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 7.500-8.000 | 8,350 | 1,450 | 21.0 | -1,250 | -13.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-9.000 | 8,900 | 1,500 | 20.3 | -1,900 | -17.6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 51,000 | 50,000 | 5,200 | 11.6 | 600 | 1.2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 53,000 | 50,400 | 4,600 | 10.0 | 1,000 | 2.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 52,000 | 44,800 | 7,800 | 21.1 | -4,600 | -9.3 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 53,000 | 45,800 | 7,800 | 20.5 | -2,800 | -5.8 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 38,000 | 32,200 | 8200 | 34.2 | -5,600 | -14.8 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 44,000 | 36,400 | 6,400 | 21.3 | -1,400 | -3.7 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 45,000 | 36,600 | 6,600 | 22.0 | -600 | -1.6 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 45,000 | 36,600 | 6,400 | 21.2 | -200 | -0.5 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1.700-2.100 | 1,840 | 90 | 5.1 | -740 | -28.7 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1.700-2.000 | 1,890 | 40 | 2.2 | -720 | -27.6 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.100-2.200 | 2,190 | 250 | 12.9 | -290 | -11.7 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1.900-2.100 | 2,080 | 230 | 12.4 | -200 | -8.8 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 17.000-18.000 | 15,700 | 5,600 | 55.4 | -1,700 | -9.8 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 18.000-19.000 | 16,700 | 5,600 | 50.5 | -2,800 | -14.4 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 51.000-53.000 | 51,300 | 18,000 | 54.1 | -200 | -0.4 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 52.000-53.000 | 51,500 | 16,600 | 47.6 | -2,000 | -3.7 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,500 | 2,490 | 110 | 4.6 | -270 | -9.8 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.600-2.900 | 2,680 | 130 | 5.1 | -110 | -3.9 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.900-3.000 | 3,040 | 435 | 16.7 | 240 | 8.6 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.700-2.800 | 2,850 | 400 | 16.3 | 260 | 10.0 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Tập đoàn Nhật Sojitz khai trương nhà máy chế biến thịt bò mát 10.000 tấn tại Tam Đảo
Tin mới nhất
CN,22/12/2024
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Đón đọc Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam số tháng 12 năm 2024
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất