Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 25/8/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 25/8/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 25/08/2020 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So sánh giá BQ | |
25/08/2020 | trong 5 tuần | 5 tuần trước | |||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 81,000-85,000 | 87.200 | -3.300 | -3,6 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 78,000-84,000 | 85.400 | -2.100 | -2,4 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 79,000-81,000 | 83.300 | -2.800 | -3,3 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 78,000-80,000 | 82.800 | -3.700 | -4,3 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-8,000 | 6.100 | 300 | 5,2 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-8,000 | 5.400 | 800 | 17,4 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-5,000 | 4.100 | -950 | -18,8 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 4,000-5,000 | 4.200 | -1.300 | -23,6 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 38.200 | -1.000 | -2,6 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 39,000-40,000 | 35.600 | 2.400 | 7,2 |
Gà thịt lông màu (Miền Đông) | đ/kg | 24.000 | 29.600 | -7.000 | -19,1 |
Gà thịt lông màu (Miền Tây) | đ/kg | 25.000 | 30.400 | -6.600 | -17,8 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,500-9,500 | 9.300 | -2.300 | -19,8 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 9.600 | -200 | -2,0 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 9.600 | -200 | -2,0 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 9.600 | -200 | -2,0 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 31.000 | 28.900 | 300 | 1,0 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 22.000 | 22.200 | -5.000 | -18,4 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 21.000 | 22.200 | -4.800 | -17,8 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 22.000 | 22.600 | -4.400 | -16,3 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11,000-12,000 | 11.700 | -200 | -1,7 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11,000-12,000 | 11.300 | 200 | 1,8 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 9.800 | -1.200 | -10,9 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 9.800 | -1.200 | -10,9 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,700-1,900 | 1.820 | 330 | 22,1 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,800-1,900 | 1.820 | 335 | 22,6 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,550-1,650 | 1.530 | 160 | 11,7 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,500-1,600 | 1.470 | 130 | 9,7 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 7,000-7,500 | 7.100 | -1.500 | -17,4 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 12,000-13,000 | 10.850 | 100 | 0,9 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 42,000-43,000 | 38.100 | 3.600 | 10,4 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 45,000-46,000 | 41.100 | 3.900 | 10,5 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.200 | 2.130 | 170 | 8,7 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,300 | 2.140 | 130 | 6,5 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2,200-2,300 | 2.210 | 90 | 4,2 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2,000-2,200 | 2.020 | 100 | 5,2 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 115.000 | 115.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85.000 | 85.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-14,000 | 13.000 | 0 | 0 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Nguồn: Chăn nuôi Việt Nam
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li>
- giá heo li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất