Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 26/09/2023
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 26/09/2023, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 26/09/2023 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
26/09/2023 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 56.000-57.500 | 57,550 | -3790 | -6.2 | -7850 | -12.0 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 55.000-56.000 | 56,200 | -3300 | -5.5 | -6700 | -10.7 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 54.000-55.000 | 55,600 | -3150 | -5.4 | -5,300 | -8.7 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 54.000-56.000 | 56,000 | -2100 | -3.6 | -4,000 | -6.7 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 13,500 | 13,900 | 4,400 | 46.3 | 400 | 3.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 13,500 | 13,900 | 4,400 | 46.3 | 1,000 | 7.8 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-9.000 | 8,300 | 550 | 7.1 | -2,950 | -26.2 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.500-10.000 | 9,250 | 900 | 10.8 | -2,500 | -21.3 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 62,000 | 58,800 | 7,000 | 13.5 | 22,600 | 62.4 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 60,000 | 56,000 | 2,400 | 4.5 | 19,800 | 54.7 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 42,000 | 39,600 | -9200 | -18.9 | 3,400 | 9.4 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 43,000 | 40,600 | -9200 | -18.5 | 5,400 | 15.3 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 36,000 | 37,200 | -1000 | -2.6 | 3,000 | 8.8 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 29,000 | 28,800 | -6800 | -19.1 | -2,800 | -8.9 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 29,000 | 28,800 | -7000 | -19.6 | -2,400 | -7.7 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 29,000 | 28,800 | -7000 | -19.6 | -2,400 | -7.7 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.200-2.400 | 2,420 | -30 | -1.2 | -150 | -5.8 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.200-2.500 | 2,600 | 120 | 4.8 | 70 | 2.8 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.100-2.200 | 2,230 | -80 | -3.5 | -420 | -15.8 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.000-2.100 | 2,130 | -110 | -4.9 | -320 | -13.1 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 17.000-18.000 | 15,500 | -250 | -1.6 | 1,600 | 11.5 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 18.000-18.500 | 16,400 | 50 | 0.3 | 500 | 3.1 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 47.000-48.000 | 46,500 | -1600 | -3.3 | 7,400 | 18.9 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 48.000-49.000 | 47,700 | -1200 | -2.5 | 7,600 | 19.0 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.800-3.000 | 2,900 | 210 | 7.8 | 10 | 0.3 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.900-3.500 | 3,160 | 320 | 11.3 | 300 | 10.5 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.500-2.600 | 2,590 | -350 | -11.9 | -160 | -5.8 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.400-2.500 | 2,430 | -280 | -10.3 | -120 | -4.7 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- sản phẩm chăn nuôi li>
- giá cả sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất