Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 27/09/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 27/09/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
- Giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi từ 6-14/9/2022
- Giá thức ăn chăn nuôi thế giới từ ngày 29/8-7/9/2022
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 20/09/2022
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 27/09/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
27/09/2022 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 60.000-61.000 | 65,400 | -2900 | -4.2 | 14,800 | 29.2 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 59.000-60.000 | 62,900 | -3600 | -5.4 | 11,900 | 23.3 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 56.000-57.000 | 60,900 | -4000 | -6.2 | 9,800 | 19.2 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 55.000-56.000 | 60,000 | -4300 | -6.7 | 8,900 | 17.4 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-13.000 | 13,500 | -450 | -3.2 | 6,650 | 97.1 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-12.000 | 12,900 | -850 | -6.2 | 6,400 | 98.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000-11.500 | 11,250 | 1,150 | 11.4 | 6,400 | 132.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.500-12.000 | 11,750 | 750 | 6.8 | 5,950 | 102.6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 37,000 | 36,200 | -5200 | -12.6 | 9,200 | 34.1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 37,000 | 36,200 | -5200 | -12.6 | 9,200 | 34.1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 37,000 | 36,200 | -5200 | -12.6 | 9,200 | 34.1 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 36,000 | 35,200 | -4800 | -12.0 | 7,600 | 27.5 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 35,000 | 34,200 | -3600 | -9.5 | 12,800 | 59.8 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 29,000 | 31,600 | -6800 | -17.7 | 18,400 | 139.4 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 29,000 | 31,200 | -6400 | -17.0 | 19,800 | 173.7 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 29,000 | 31,200 | -6200 | -16.6 | 17,800 | 132.8 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.350-2.550 | 2,570 | -170 | -6.2 | 580 | 29.1 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.300-2.500 | 2,530 | -190 | -7.0 | 540 | 27.1 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.600-2.700 | 2,650 | 180 | 7.3 | 760 | 40.2 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.400-2.500 | 2,450 | 180 | 7.9 | 660 | 36.9 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000-13.000 | 13,900 | -4200 | -23.2 | 6,600 | 90.4 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 14.000-15.000 | 15,900 | -3800 | -19.3 | 7,400 | 87.1 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 7,000 | 21.2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 5,000 | 16.7 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 2,000 | 3.8 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 37.000-38.000 | 39,100 | -6400 | -14.1 | 8,800 | 29.0 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 38.000-39.000 | 40,100 | -7200 | -15.2 | 7,800 | 24.1 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.800-3.000 | 2,890 | 30 | 1.0 | 630 | 27.9 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.700-3.000 | 2,860 | 10 | 0.4 | 550 | 23.8 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.700-2.800 | 2,750 | -80 | -2.8 | 620 | 29.1 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.500-2.600 | 2,550 | -100 | -3.8 | 610 | 31.4 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Tham vấn kỹ thuật phân tích chuỗi giá trị và đánh giá rủi ro trong chăn nuôi heo
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Tham vấn kỹ thuật phân tích chuỗi giá trị và đánh giá rủi ro trong chăn nuôi heo
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất