Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 28/09/2021
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 28/09/2021, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 28/09/2021 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 28/09/2021 | Giá bình quân trong tháng | So giá BQ tháng trước | So giá BQ năm trước | ||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 44,000-47,000 | 50.600 | -4400 | -8,0 | -29300 | -36,7 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 47,000-48,000 | 52.200 | -2700 | -4,9 | -27200 | -34,3 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 48,000-49,000 | 52.300 | -700 | -1,3 | -25.200 | -32,5 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 47,000-49,000 | 52.200 | -800 | -1,5 | -24.600 | -32,0 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,500-8,500 | 6.650 | -250 | -3,6 | -1.150 | -14,7 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-8,000 | 6.300 | -500 | -7,4 | -600 | -8,7 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-5,500 | 4.750 | -200 | -4,0 | 700 | 17,3 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,500-6,500 | 5.750 | -100 | -1,7 | 1.400 | 32,2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 28.000 | 26.200 | 1.600 | 6,5 | -16.000 | -37,9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 28.000 | 26.200 | 1.600 | 6,5 | -13.000 | -33,2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 28.000 | 26.200 | 1.600 | 6,5 | 1.200 | 4,8 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 29.000 | 26.800 | 1.400 | 5,5 | -400 | -1,5 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6.000 | 6.000 | -400 | -6,3 | -5.000 | -45,5 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.000 | -400 | -4,8 | -2.000 | -20,0 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.000 | -400 | -4,8 | -2.000 | -20,0 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 8.000 | -400 | -4,8 | -2.000 | -20,0 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 21.000 | 21.600 | 800 | 3,8 | -5.000 | -18,8 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 14.000 | 12.400 | 2.800 | 29,2 | -6.800 | -35,4 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 12.000 | 10.800 | 2.200 | 25,6 | -7.600 | -41,3 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 14.000 | 12.600 | 3.800 | 43,2 | -5.200 | -29,2 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | -2.000 | -16,7 | -2.000 | -16,7 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | -2.000 | -16,7 | -400 | -3,8 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | -2.000 | -16,7 | -400 | -3,8 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | -2.000 | -16,7 | -400 | -3,8 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,700-2,000 | 2.120 | -300 | -12,4 | 305 | 16,8 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,700-2,100 | 2.100 | -310 | -12,9 | 280 | 15,4 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,900-2,000 | 1.970 | -320 | -14,0 | 530 | 36,8 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,800-1,900 | 1.850 | -330 | -15,1 | 470 | 34,1 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,000-10,000 | 6.700 | 400 | 6,3 | -600 | -8,2 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11,000-12,000 | 7.700 | 400 | 5,5 | -3.800 | -33,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 39,000-40,000 | 27.500 | 2.300 | 9,1 | -9.600 | -25,9 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 41,000-42,000 | 29.500 | 2.300 | 8,5 | -10.100 | -25,5 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,100-2,400 | 2.320 | -420 | -15,3 | 60 | 2,7 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,600 | 2.350 | -390 | -14,2 | 50 | 2,2 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2,200-2,300 | 2.210 | -400 | -15,3 | 110 | 5,2 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2,000-2,100 | 2.020 | -400 | -16,5 | 90 | 4,7 |
Nguồn: Chăn nuôi Việt Nam
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất