Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 29/9/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 29/9/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 29/09/2020 | |||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 29/09/2020 | Giá bình quân trong 5 tuần | So sánh giá BQ 5 tuần trước | |
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 78,000-80,000 | 79.900 | -7.300 | -8,4 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 78,000-80,000 | 79.400 | -6.000 | -7,0 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 76,000-78,000 | 77.500 | -5.800 | -7,0 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 75,000-77,000 | 76.800 | -6.000 | -7,2 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000 | 7.800 | 1.700 | 27,9 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000 | 6.900 | 1.500 | 27,8 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 2,000-3,000 | 4.050 | -50 | -1,2 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 3,000-3,500 | 4.350 | 150 | 3,6 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 42,000-45,000 | 42.200 | 4.000 | 10,5 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 32,000-34,000 | 39.200 | 3.600 | 10,1 |
Gà thịt lông màu (Miền Đông) | đ/kg | 27.000 | 25.000 | -4.600 | -15,5 |
Gà thịt lông màu (Miền Tây) | đ/kg | 31.000 | 27.200 | -3.200 | -10,5 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 1.700 | 18,3 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 400 | 4,2 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 400 | 4,2 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000 | 10.000 | 400 | 4,2 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 27.000 | 26.600 | -2.300 | -8,0 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 20.000 | 19.200 | -3.000 | -13,5 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 20.000 | 18.400 | -3.800 | -17,1 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 19.000 | 17.800 | -4.800 | -21,2 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11,000-12,000 | 12.000 | 300 | 2,6 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 10.400 | -900 | -8,0 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 10.400 | 600 | 6,1 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 10.400 | 600 | 6,1 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,700-1,850 | 1.815 | -5 | -0,3 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,700-1,900 | 1.820 | 0 | 0,0 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,450-1,550 | 1.440 | -90 | -5,9 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,350-1,450 | 1.380 | -90 | -6,1 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-6,000 | 7.300 | 200 | 2,8 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000-9,000 | 11.500 | 650 | 6,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 33,000-34,000 | 37.100 | -1.000 | -2,6 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 35,000-36,000 | 39.600 | -1.500 | -3,6 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2,100-2,300 | 2.260 | 130 | 6,1 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2,100-2,400 | 2.300 | 160 | 7,5 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2,000-2,100 | 2.100 | -110 | -5,0 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,850-1,950 | 1.930 | -90 | -4,5 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 116.000 | 1.000 | 1 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 125.000 | 121.000 | 1.000 | 1 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85.000 | 85.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 180.000 | 156.000 | 6.000 | 4 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 110.000 | 102.000 | 2.000 | 2 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 110.000 | 102.000 | 2.000 | 2 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-14,000 | 13.000 | 0 | 0 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Nguồn: Chăn nuôi Việt Nam
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Tập đoàn Nhật Sojitz khai trương nhà máy chế biến thịt bò mát 10.000 tấn tại Tam Đảo
Tin mới nhất
T2,23/12/2024
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Đón đọc Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam số tháng 12 năm 2024
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất