Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 30/11/2021 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 62.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Yên Bái 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lào Cai 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 60.000 - 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 61.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 63.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Ninh Thuận 62.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Khánh Hòa 60.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 61.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cần Thơ 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi TP. Hồ Chí Minh 62.000 đ/kg
    •  
  • Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 30/11/2021

    Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 30/11/2021, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…

    GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 30/11/2021
    Sản phẩm Đơn vị tính Giá ngày  Giá bình quân   So giá BQ   So giá BQ 
    30/11/2021  trong tháng    tháng trước   năm trước 
    (đồng)  (đồng)   (đồng)   (%)   (đồng)   (%) 
    Heo thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg  45,000-48,000         46,200   4,500 10.8 -20900 -31.1
    Heo thịt hơi (Miền Trung) đ/kg  46,000-48,000         46,100   2,800 6.5 -23300 -33.6
    Heo thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  46,000-48,000         46,900 3,900 9.1 -21,900 -31.8
    Heo thịt hơi (Miền Tây) đ/kg  45,000-48,000         45,200 2,100 4.9 -24,400 -35.1
    Gà con giống lông màu (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  4,000-6,000           5,750 -900 -13.5 -1,450 -20.1
    Gà con giống lông màu (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi  4,500-7,000           6,050 -700 -10.4 -1,850 -23.4
    Gà con giống lông màu (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  6,000-6,500           6,440 890 16.0 2,540 65.1
    Gà con giống lông màu (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi  6,500-7,000           6,840 590 9.4 2,190 47.1
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) đ/kg             46,000        43,800 10,600 31.9 12,400 39.5
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) đ/kg             46,000        43,800 10,600 31.9 14,100 47.5
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) đ/kg             46,000        43,800 10,600 31.9 16,200 58.7
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) đ/kg             45,000        43,400 9,000 26.2 14,600 50.7
    Gà con giống thịt (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi               6,000          6,000 0 0.0 -1,700 -22.1
    Gà con giống thịt (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi               8,000          8,000 0 0.0 -400 -4.8
    Gà con giống thịt (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi               8,000          8,000 0 0.0 -400 -4.8
    Gà con giống thịt (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi               8,000          8,000 0 0.0 -400 -4.8
    Gà thịt (Miền Bắc) đ/kg             24,000        25,400 1,200 5.0 3,000 13.4
    Gà thịt (Miền Trung) đ/kg             30,000        27,800 6,400 29.9 3,800 15.8
    Gà thịt (Miền Đông) đ/kg             31,000        28,200 7,200 34.3 3,000 11.9
    Gà thịt (Miền Tây) đ/kg             31,000        27,600 5,800 26.6 2,800 11.3
    Gà con giống trứng (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000 0 0.0 -5,000 -33.3
    Gà con giống trứng (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000 0 0.0 -5,000 -33.3
    Gà con giống trứng (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000 0 0.0 -5,000 -33.3
    Gà con giống trứng (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi             10,000        10,000 0 0.0 -5,000 -33.3
    Trứng gà (Miền Bắc) đ/quả  1,400-1,700           1,560 -60 -3.7 -165 -9.6
    Trứng gà (Miền Trung) đ/quả  1,300-1,800           1,590 -100 -5.9 -180 -10.2
    Trứng gà (Miền Đông) đ/quả  1,400-1,500           1,430 -200 -12.3 -160 -10.1
    Trứng gà (Miền Tây) đ/quả  1,300-1,400           1,350 -180 -11.8 -150 -10.0
    Vịt giống Super-M (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  14,000-15,000         15,800 2,300 17.0 8,500 116.4
    Vịt giống Grimaud (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  16,000-17,000         17,800 2,100 13.4 7,250 68.7
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             33,000        33,000 0 0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             30,000        30,000 0 0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi             53,000        53,000 0 0.0 0 0.0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi             50,000        50,000 0 0.0 0 0.0
    Vịt thịt Super-M (Miền Đông) đ/kg  36,000-37,000         47,600 700 1.5 22,100 86.7
    Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) đ/kg  38,000-39,000         50,000 900 1.8 22,700 83.2
    Trứng vịt (Miền Bắc) đ/quả  2,100-2,400           2,200 0 0.0 -30 -1.3
    Trứng vịt (Miền Trung) đ/quả  2,100-2,500           2,220 -20 -0.9 -60 -2.6
    Trứng vịt (Miền Đông) đ/quả  1,800-1,900           1,970 -100 -4.8 -60 -3.0
    Trứng vịt (Miền Tây) đ/quả  1,600-1,700           1,790 -100 -5.3 -170 -8.7
    Nguồn: Channuoivietnam.com              

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.