Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 30/6/2020 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 62.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Yên Bái 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lào Cai 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 60.000 - 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 61.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 63.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Ninh Thuận 62.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Khánh Hòa 60.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 61.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cần Thơ 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi TP. Hồ Chí Minh 62.000 đ/kg
    •  
  • Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 30/6/2020

    Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 30/06/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…

     

    GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 30/06/2020
    Sản phẩm Đơn vị tính Giá ngày  Giá bình quân   So sánh giá   So sánh giá 
    30/06/2020  tháng 6   bình quân tháng 5   bình quân tháng 4 
    (đồng)  (đồng)   (đồng)   (%)   (đồng)   (%) 
    Heo thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg 89,000-92,000              91.000 -3.800 -4,0 7.450 8,8
    Heo thịt hơi (Miền Trung) đ/kg 84,000-91,000              88.800 -6.075 -6,4 6.050 7,3
    Heo thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  84,000-86,000               89.000 -3.125 -3,4 8.250 10,2
    Heo thịt hơi (Miền Tây) đ/kg  84,000-87,000               88.900 -2.600 -2,8 8.025 9,9
    Gà con giống lông màu (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  6,000-7,000                  6.100 -2.025 -24,9 38 0,6
    Gà con giống lông màu (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi                   5.000                 5.050 -1.825 -26,5 -825 -14,0
    Gà con giống lông màu (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  5,000-5,500                  5.850 -1.400 -19,3 850 17,0
    Gà con giống lông màu (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi                   6.000                 6.400 -1.350 -17,4 900 16,4
    Gà thịt lông màu (Miền Bắc) đ/kg                 40.000              40.200 1.450 3,7 -675 -1,7
    Gà thịt Bình Định (Miền Trung) đ/kg  32,000-34,000               33.600 -2.275 -6,3 -5.150 -13,3
    Gà thịt lông màu (Miền Đông) đ/kg                 35.000              31.600 -1.150 -3,5 1.100 3,6
    Gà thịt lông màu (Miền Tây) đ/kg                 36.000              32.200 -1.550 -4,6 200 0,6
    Gà con giống thịt (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi                 12.000              10.300 3.925 61,6 925 9,9
    Gà con giống thịt (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi                   9.000                 9.600 100 1,1 -1.650 -14,7
    Gà con giống thịt (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi                   9.000                 9.600 1.100 12,9 100 1,1
    Gà con giống thịt (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi                   9.000                 9.600 1.100 12,9 -1.400 -12,7
    Gà thịt (Miền Bắc) đ/kg                 29.000              33.600 N/A N/A N/A N/A
    Gà thịt (Miền Trung) đ/kg                 23.000              31.000 8.250 36,3 14.250 85,1
    Gà thịt (Miền Đông) đ/kg                 20.000              30.400 8.650 39,8 15.150 99,3
    Gà thịt (Miền Tây) đ/kg                 21.000              30.600 8.850 40,7 14.600 91,3
    Gà con giống trứng (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi                 11.000              12.100 -25 -0,2 -1.025 -7,8
    Gà con giống trứng (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi                 11.000              11.500 -375 -3,2 -1.375 -10,7
    Gà con giống trứng (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi                 11.000              11.000 0 0,0 -2.000 -15,4
    Gà con giống trứng (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi                 11.000              11.000 0 0,0 -2.000 -15,4
    Trứng gà (Miền Bắc) đ/quả  1,400-1,500                  1.390 -198 -12,4 -385 -21,7
    Trứng gà (Miền Trung) đ/quả  1,300-1,500                  1.420 -230 -13,9 -355 -20,0
    Trứng gà (Miền Đông) đ/quả  1,350-1,500                  1.340 -148 -9,9 153 12,8
    Trứng gà (Miền Tây) đ/quả  1,300-1,450                  1.335 -90 -6,3 110 9,0
    Vịt giống Super-M (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  8,000-9,000                  9.600 -2.900 -23,2 2.725 39,6
    Vịt giống Grimaud (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  9,000-10,000               12.000 -3.250 -21,3 3.369 39,0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi                 33.000              33.000 0 0,0 0 0,0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi                 30.000              30.000 0 0,0 0 0,0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi                 53.000              53.000 0 0,0 0 0,0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi                 50.000              50.000 0 0,0 0 0,0
    Vịt thịt Super-M (Miền Đông) đ/kg  33,000-34,000               34.200 1.450 4,4 5.075 17,4
    Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) đ/kg  36,000-37,000               37.300 2.425 7,0 5.425 17,0
    Trứng vịt (Miền Bắc) đ/quả  1,700-2,000                  1.900 -225 -10,6 25 1,3
    Trứng vịt (Miền Trung) đ/quả  1,800-2,200                  2.170 20 0,9 220 11,3
    Trứng vịt (Miền Đông) đ/quả  2,000-2,100                  2.160 154 7,7 360 20,0
    Trứng vịt (Miền Tây) đ/quả  1,800-1,950                  1.850 -38 -2,0 163 9,6
    Bò thịt giống (Miền Bắc) đ/kg              115.000            115.000 0 0 0 0
    Bò thịt giống (Miền Trung) đ/kg              100.000            100.000 0 0 0 0
    Bò thịt giống (Miền Đông) đ/kg              120.000            120.000 0 0 0 0
    Bò sữa giống (Miền Bắc) đ/kg              120.000            120.000 0 0 0 0
    Bò sữa giống (Miền Đông) đ/kg              140.000            140.000 0 0 0 0
    Bò thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg                 85.000              85.000 0 0 0 0
    Bò thịt hơi (Miền Trung) đ/kg                 80.000              80.000 0 0 0 0
    Bò thịt hơi (Miền Đông) đ/kg                 80.000              82.000 -3.000 -3,5 -1.750 -2,1
    Dê giống (Miền Bắc) đ/kg              150.000            150.000 0 0 0 0,0
    Dê giống (Miền Đông) đ/kg              150.000            158.000 -17.000 -9,7 -32.000 -16,8
    Dê thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg              120.000            120.000 0 0 0 0,0
    Dê thịt hơi (Miền Trung) đ/kg              100.000            100.000 -5.000 -4,8 -20.000 -16,7
    Dê thịt hơi (Miền Đông) đ/kg              100.000            100.000 -2.500 -2,4 -10.000 -9,1
    Sữa bò tươi (Miền Bắc) đ/kg                 12.500              12.500 0 0 0 0
    Sữa bò tươi (Miền Đông) đ/kg  12,000-14,000               13.000 0 0 0 0
    Sữa dê tươi (Miền Bắc) đ/kg                 40.000              40.000 0 0 0 0
    Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM

     

    Theo Chăn nuôi Việt Nam

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.