Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 30/6/2020
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 30/06/2020, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 30/06/2020 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So sánh giá | So sánh giá | ||
30/06/2020 | tháng 6 | bình quân tháng 5 | bình quân tháng 4 | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 89,000-92,000 | 91.000 | -3.800 | -4,0 | 7.450 | 8,8 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 84,000-91,000 | 88.800 | -6.075 | -6,4 | 6.050 | 7,3 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 84,000-86,000 | 89.000 | -3.125 | -3,4 | 8.250 | 10,2 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 84,000-87,000 | 88.900 | -2.600 | -2,8 | 8.025 | 9,9 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 6,000-7,000 | 6.100 | -2.025 | -24,9 | 38 | 0,6 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 5.000 | 5.050 | -1.825 | -26,5 | -825 | -14,0 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 5,000-5,500 | 5.850 | -1.400 | -19,3 | 850 | 17,0 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 6.000 | 6.400 | -1.350 | -17,4 | 900 | 16,4 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.200 | 1.450 | 3,7 | -675 | -1,7 |
Gà thịt Bình Định (Miền Trung) | đ/kg | 32,000-34,000 | 33.600 | -2.275 | -6,3 | -5.150 | -13,3 |
Gà thịt lông màu (Miền Đông) | đ/kg | 35.000 | 31.600 | -1.150 | -3,5 | 1.100 | 3,6 |
Gà thịt lông màu (Miền Tây) | đ/kg | 36.000 | 32.200 | -1.550 | -4,6 | 200 | 0,6 |
Gà con giống thịt (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000 | 10.300 | 3.925 | 61,6 | 925 | 9,9 |
Gà con giống thịt (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000 | 9.600 | 100 | 1,1 | -1.650 | -14,7 |
Gà con giống thịt (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000 | 9.600 | 1.100 | 12,9 | 100 | 1,1 |
Gà con giống thịt (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000 | 9.600 | 1.100 | 12,9 | -1.400 | -12,7 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 29.000 | 33.600 | N/A | N/A | N/A | N/A |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 23.000 | 31.000 | 8.250 | 36,3 | 14.250 | 85,1 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 20.000 | 30.400 | 8.650 | 39,8 | 15.150 | 99,3 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 21.000 | 30.600 | 8.850 | 40,7 | 14.600 | 91,3 |
Gà con giống trứng (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 12.100 | -25 | -0,2 | -1.025 | -7,8 |
Gà con giống trứng (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.500 | -375 | -3,2 | -1.375 | -10,7 |
Gà con giống trứng (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 0 | 0,0 | -2.000 | -15,4 |
Gà con giống trứng (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000 | 11.000 | 0 | 0,0 | -2.000 | -15,4 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1,400-1,500 | 1.390 | -198 | -12,4 | -385 | -21,7 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 1,300-1,500 | 1.420 | -230 | -13,9 | -355 | -20,0 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 1,350-1,500 | 1.340 | -148 | -9,9 | 153 | 12,8 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 1,300-1,450 | 1.335 | -90 | -6,3 | 110 | 9,0 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8,000-9,000 | 9.600 | -2.900 | -23,2 | 2.725 | 39,6 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9,000-10,000 | 12.000 | -3.250 | -21,3 | 3.369 | 39,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 33.000 | 33.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 30.000 | 30.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 53.000 | 53.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50.000 | 50.000 | 0 | 0,0 | 0 | 0,0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 33,000-34,000 | 34.200 | 1.450 | 4,4 | 5.075 | 17,4 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 36,000-37,000 | 37.300 | 2.425 | 7,0 | 5.425 | 17,0 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 1,700-2,000 | 1.900 | -225 | -10,6 | 25 | 1,3 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 1,800-2,200 | 2.170 | 20 | 0,9 | 220 | 11,3 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2,000-2,100 | 2.160 | 154 | 7,7 | 360 | 20,0 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 1,800-1,950 | 1.850 | -38 | -2,0 | 163 | 9,6 |
Bò thịt giống (Miền Bắc) | đ/kg | 115.000 | 115.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bò thịt giống (Miền Đông) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bò sữa giống (Miền Đông) | đ/kg | 140.000 | 140.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 85.000 | 85.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 80.000 | 80.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bò thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 80.000 | 82.000 | -3.000 | -3,5 | -1.750 | -2,1 |
Dê giống (Miền Bắc) | đ/kg | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 | 0 | 0,0 |
Dê giống (Miền Đông) | đ/kg | 150.000 | 158.000 | -17.000 | -9,7 | -32.000 | -16,8 |
Dê thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 120.000 | 120.000 | 0 | 0 | 0 | 0,0 |
Dê thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | -5.000 | -4,8 | -20.000 | -16,7 |
Dê thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 100.000 | 100.000 | -2.500 | -2,4 | -10.000 | -9,1 |
Sữa bò tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 12.500 | 12.500 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Sữa bò tươi (Miền Đông) | đ/kg | 12,000-14,000 | 13.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Sữa dê tươi (Miền Bắc) | đ/kg | 40.000 | 40.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nguồn: VPĐD Cục Chăn nuôi tại TPHCM |
Theo Chăn nuôi Việt Nam
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Tập đoàn Nhật Sojitz khai trương nhà máy chế biến thịt bò mát 10.000 tấn tại Tam Đảo
Tin mới nhất
T2,23/12/2024
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Đón đọc Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam số tháng 12 năm 2024
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất