Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 11/10/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 11/10/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 11/10/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
11/10/2022 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 59.000-60.000 | 62,500 | -5500 | -8.1 | 17,000 | 37.4 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 57.000-59.000 | 61,200 | -4000 | -6.1 | 14,000 | 29.7 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 56.000-58.000 | 58,300 | -5300 | -8.3 | 11,700 | 25.1 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 54.000-55.000 | 56,700 | -6700 | -10.6 | 9,600 | 20.4 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 7.000-10.000 | 11,900 | -2300 | -16.2 | 4,800 | 67.6 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-10.000 | 11,500 | -2400 | -17.3 | 4,600 | 66.7 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000-11.500 | 11,250 | 700 | 6.6 | 6,200 | 122.8 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.500-12.000 | 11,750 | 400 | 3.5 | 5,850 | 99.2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 32,000 | 35,400 | -2800 | -7.3 | 4,600 | 14.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 32,000 | 35,400 | -2800 | -7.3 | 4,600 | 14.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 32,000 | 35,400 | -2800 | -7.3 | 4,600 | 14.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 32,000 | 35,000 | -1800 | -4.9 | 3,200 | 10.1 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 37,000 | 35,000 | -800 | -2.2 | 12,000 | 52.2 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 31,000 | 29,800 | -6600 | -18.1 | 12,000 | 67.4 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 31,000 | 29,800 | -6000 | -16.8 | 13,000 | 77.4 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 31,000 | 29,800 | -5800 | -16.3 | 11,400 | 62.0 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.350-2.550 | 2,490 | -210 | -7.8 | 660 | 36.1 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.300-2.500 | 2,440 | -240 | -9.0 | 580 | 31.2 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.450-2.550 | 2,590 | 40 | 1.6 | 780 | 43.1 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,410 | 60 | 2.6 | 710 | 41.8 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 11.000-12.000 | 12,300 | -4800 | -28.1 | 2,200 | 21.8 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 12.000-13.000 | 14,100 | -4400 | -23.8 | 2,400 | 20.5 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 7,000 | 21.2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 5,000 | 16.7 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 2,000 | 3.8 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 35.000-36.000 | 37,500 | -4200 | -10.1 | -1,000 | -2.6 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 36.000-37.000 | 38,600 | -4500 | -10.4 | -1,900 | -4.7 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.800-3.200 | 2,920 | 40 | 1.4 | 640 | 28.1 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.700-3.000 | 2,850 | -20 | -0.7 | 530 | 22.8 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.700-2.800 | 2,750 | 0 | 0.0 | 600 | 27.9 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,470 | -80 | -3.1 | 510 | 26.0 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Tập đoàn Nhật Sojitz khai trương nhà máy chế biến thịt bò mát 10.000 tấn tại Tam Đảo
Tin mới nhất
T2,23/12/2024
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Đón đọc Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam số tháng 12 năm 2024
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất