Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 25/10/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 25/10/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 18/10/2022
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 11/10/2022
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 04/10/2022
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 25/10/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
25/10/2022 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 57.000-59.000 | 59,500 | -7600 | -11.3 | 17,800 | 42.7 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 57.000-58.000 | 58,550 | -5850 | -9.1 | 15,250 | 35.2 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 55.000-57.000 | 56,600 | -6600 | -10.4 | 13,600 | 31.6 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 53.000-55.000 | 54,800 | -7300 | -11.8 | 11,700 | 27.1 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 7.000-11.000 | 9,900 | -4300 | -30.3 | 3,250 | 48.9 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-11.000 | 10,000 | -3600 | -26.5 | 3,250 | 48.1 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-9.000 | 10,150 | -1000 | -9.0 | 4,600 | 82.9 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000-9.500 | 10,750 | -1000 | -8.5 | 4,500 | 72.0 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 32,000 | 33,400 | -2800 | -7.7 | 200 | 0.6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 32,000 | 33,400 | -2800 | -7.7 | 200 | 0.6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 32,000 | 33,400 | -2800 | -7.7 | 200 | 0.6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 32,000 | 33,400 | -1600 | -4.6 | -1,000 | -2.9 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 32,000 | 35,200 | 800 | 2.3 | 11,000 | 45.5 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 33,000 | 30,800 | -2200 | -6.7 | 9,400 | 43.9 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 33,000 | 31,000 | -1600 | -4.9 | 10,000 | 47.6 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 33,000 | 31,000 | -1400 | -4.3 | 9,200 | 42.2 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.400-2.700 | 2,470 | -170 | -6.4 | 850 | 52.5 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.400-2.650 | 2,430 | -180 | -6.9 | 740 | 43.8 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,470 | -160 | -6.1 | 840 | 51.5 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,330 | -100 | -4.1 | 800 | 52.3 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.500-10.000 | 11,200 | -3900 | -25.8 | -2,300 | -17.0 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.500-11.000 | 12,400 | -4700 | -27.5 | -3,300 | -21.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 7,000 | 21.2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 5,000 | 16.7 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 2,000 | 3.8 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 35.000-36.000 | 36,100 | -4000 | -10.0 | -10,800 | -23.0 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 36.000-37.000 | 37,200 | -4100 | -9.9 | -11,900 | -24.2 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 3.000-3.200 | 2,990 | 90 | 3.1 | 790 | 35.9 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.800-3.000 | 2,870 | -10 | -0.3 | 630 | 28.1 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.700-2.800 | 2,750 | 0 | 0.0 | 680 | 32.9 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.400-2.500 | 2,410 | -140 | -5.5 | 520 | 27.5 |
Nguồn: Channuoivietnam.com
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất