Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 13/07/2021 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 62.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Yên Bái 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lào Cai 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 60.000 - 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 61.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 63.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Ninh Thuận 62.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Khánh Hòa 60.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 61.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cần Thơ 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi TP. Hồ Chí Minh 62.000 đ/kg
    •  
  • Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 13/07/2021

    Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 13/07/2021, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…

     

    GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 13/07/2021
    Sản phẩm Đơn vị tính Giá ngày  Giá bình quân   So giá BQ   So giá BQ 
    13/07/2021  trong tháng    tháng trước   năm trước 
    (đồng)  (đồng)   (đồng)   (%)   (đồng)   (%) 
    Heo thịt hơi (Miền Bắc) đ/kg  58,000-60,000           64.700 -4100 -6,0 -25800 -28,5
    Heo thịt hơi (Miền Trung) đ/kg  59,000-62,000           64.800 -4600 -6,6 -22500 -25,8
    Heo thịt hơi (Miền Đông) đ/kg  52,000-57,000           60.800 -6.400 -9,5 -25.300 -29,4
    Heo thịt hơi (Miền Tây) đ/kg  53,000-57,000           61.100 -7.100 -10,4 -25.500 -29,4
    Gà con giống lông màu (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi  5,500-7,000            6.150 2.000 48,2 50 0,8
    Gà con giống lông màu (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi  5,500-8,000            6.450 1.600 33,0 1.750 37,2
    Gà con giống lông màu (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  6,000-6,500            5.550 900 19,4 200 3,7
    Gà con giống lông màu (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi  7,000-7,250            6.500 1.250 23,8 600 10,2
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) đ/kg           39.000          39.200 5.200 15,3 -200 -0,5
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) đ/kg           39.000          39.200 5.200 15,3 6.000 18,1
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) đ/kg           39.000          39.200 5.200 15,3 3.600 10,1
    Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) đ/kg           40.000          40.200 5.200 14,9 4.000 11,0
    Gà con giống thịt (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi             8.000           8.000 1.800 29,0 -3.800 -32,2
    Gà con giống thịt (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi           10.000           9.600 1.600 20,0 -400 -4,0
    Gà con giống thịt (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi           10.000           9.600 1.600 20,0 -400 -4,0
    Gà con giống thịt (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi           10.000           9.600 1.600 20,0 -400 -4,0
    Gà thịt (Miền Bắc) đ/kg           32.000          28.800 4.600 19,0 -400 -1,4
    Gà thịt (Miền Trung) đ/kg           21.000          25.600 1.600 6,7 -3.800 -12,9
    Gà thịt (Miền Đông) đ/kg           19.000          25.600 400 1,6 -3.600 -12,3
    Gà thịt (Miền Tây) đ/kg           17.000          24.800 -200 -0,8 -4.400 -15,1
    Gà con giống trứng (Miền Bắc) đ/con 1 ngày tuổi           15.000          15.000 5.600 59,6 3.100 26,1
    Gà con giống trứng (Miền Trung) đ/con 1 ngày tuổi           15.000          15.000 5.600 59,6 3.800 33,9
    Gà con giống trứng (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi           15.000          15.000 5.600 59,6 4.000 36,4
    Gà con giống trứng (Miền Tây) đ/con 1 ngày tuổi           15.000          15.000 5.600 59,6 4.000 36,4
    Trứng gà (Miền Bắc) đ/quả  1,400-1,800            1.530 130 9,3 120 8,5
    Trứng gà (Miền Trung) đ/quả  1,400-1,700            1.610 150 10,3 185 13,0
    Trứng gà (Miền Đông) đ/quả  1,800-1,900            1.715 325 23,4 365 27,0
    Trứng gà (Miền Tây) đ/quả  1,700-1,800            1.610 300 22,9 275 20,6
    Vịt giống Super-M (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  8,000-9,000            7.900 -3.000 -27,5 -750 -8,7
    Vịt giống Grimaud (Miền Đông) đ/con 1 ngày tuổi  10,000-11,000            9.900 -3.100 -23,8 -800 -7,5
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi           33.000          33.000 0 0,0 0 0,0
    Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi           30.000          30.000 0 0,0 0 0,0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/trống 1 ngày tuổi           53.000          53.000 0 0,0 0 0,0
    Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) đ/mái 1 ngày tuổi           50.000          50.000 0 0,0 0 0,0
    Vịt thịt Super-M (Miền Đông) đ/kg  36,000-37,000           33.700 -600 -1,7 -300 -0,9
    Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) đ/kg  38,000-39,000           35.900 -800 -2,2 -800 -2,2
    Trứng vịt (Miền Bắc) đ/quả  2,000-2,500            2.080 270 14,9 170 8,9
    Trứng vịt (Miền Trung) đ/quả  2,000-2,500            2.140 240 12,6 150 7,5
    Trứng vịt (Miền Đông) đ/quả  2,300-2,400            2.170 280 14,8 140 6,9
    Trứng vịt (Miền Tây) đ/quả  2,200-2,300            2.040 250 14,0 180 9,7

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.