Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 14/6/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 14/6/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 14/06/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày 14/06/2022 | Giá bình quân trong tháng | So giá BQ tháng trước | So giá BQ năm trước | ||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 56.000-57.000 | 56,600 | 1700 | 3.1 | -12100 | -17.6 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 54.000-55.000 | 55,500 | 800 | 1.5 | -13600 | -19.7 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 55.000-55.500 | 55,950 | 550 | 1.0 | -10,450 | -15.7 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 54.000-57.000 | 56,100 | 800 | 1.4 | -11,300 | -16.8 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-14.000 | 11,000 | 100 | 0.9 | 6,600 | 150.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000-13.000 | 10,600 | -100 | -0.9 | 5,550 | 109.9 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-8.500 | 8,150 | -550 | -6.3 | 3,300 | 68.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.500-9.000 | 9,350 | -300 | -3.1 | 3,900 | 71.6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 55,000 | 57,000 | 6600 | 13.1 | 23,200 | 68.6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 55,000 | 57,000 | 6200 | 12.2 | 23,200 | 68.6 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 55,000 | 56,600 | 4600 | 8.8 | 22,800 | 67.5 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 56,000 | 57,600 | 4600 | 8.7 | 22,800 | 65.5 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 36,000 | 35,400 | 1400 | 4.1 | 9,800 | 38.3 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 35,000 | 32,400 | 2800 | 9.5 | 8,400 | 35.0 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 34,000 | 32,000 | 3200 | 11.1 | 6,800 | 27.0 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 34,000 | 32,000 | 3200 | 11.1 | 7,000 | 28.0 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.300-2.500 | 2,430 | 10 | 0.4 | 1,010 | 71.1 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.300-2.500 | 2,440 | -80 | -3.2 | 940 | 62.7 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.500-2.600 | 2,450 | 200 | 8.9 | 1,005 | 69.6 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,290 | 160 | 7.5 | 940 | 69.6 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 16.000-17.000 | 14,200 | 3600 | 34.0 | 4,300 | 43.4 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 18.000-19.000 | 15,500 | 3800 | 32.5 | 3,500 | 29.2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 35,800 | 2,800 | 8.5 | 2,800 | 8.5 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 32,000 | 2,000 | 6.7 | 2,000 | 6.7 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 53,800 | 800 | 1.5 | 800 | 1.5 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 48.000-49.000 | 46,900 | 6400 | 15.8 | 13,800 | 41.7 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 49.000-50.000 | 48,100 | 6400 | 15.3 | 12,400 | 34.7 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.600-2.800 | 2,680 | 70 | 2.7 | 850 | 46.4 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.500-2.900 | 2,680 | -30 | -1.1 | 760 | 39.6 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.500-2.600 | 2,510 | 120 | 5.0 | 580 | 30.1 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,330 | 140 | 6.4 | 510 | 28.0 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Không tiếp cận được thuế khô dầu đậu tương 1%, 15 doanh nghiệp kiến nghị lên Văn phòng Chính phủ
- Hà Nội: Tạo mọi điều kiện thuận lợi về xử lý chất thải trong chăn nuôi
- Ảnh hưởng của vi khuẩn có lợi và có hại đến hiệu suất sử dụng thức ăn ở lợn
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 07/01/2025
- Hưng Gia Nam Group: Động thổ và khởi công xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi số 2, công suất 300.000 tấn/năm
- Lâm Đồng: Tổng đàn bò sữa giảm 1,1% so với cùng kỳ
- Giá trị ngành chăn nuôi chiếm trên 26% GDP
- Nuôi vịt biển trên cù lao Tân Phú Đông
- Ngành chăn nuôi có động lực tăng trưởng dài hạn nhưng vẫn lo ‘nút thắt’ chi phí
- 8.000 cơ sở giết mổ không giấy phép: Kiểm soát an toàn thực phẩm Tết ra sao?
Tin mới nhất
T5,09/01/2025
- Không tiếp cận được thuế khô dầu đậu tương 1%, 15 doanh nghiệp kiến nghị lên Văn phòng Chính phủ
- Hà Nội: Tạo mọi điều kiện thuận lợi về xử lý chất thải trong chăn nuôi
- Ảnh hưởng của vi khuẩn có lợi và có hại đến hiệu suất sử dụng thức ăn ở lợn
- Lợi ích và thách thức của urê cấp thức ăn chăn nuôi
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 07/01/2025
- Hưng Gia Nam Group: Động thổ và khởi công xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi số 2, công suất 300.000 tấn/năm
- Lâm Đồng: Tổng đàn bò sữa giảm 1,1% so với cùng kỳ
- Giá trị ngành chăn nuôi chiếm trên 26% GDP
- Nuôi vịt biển trên cù lao Tân Phú Đông
- Ngành chăn nuôi có động lực tăng trưởng dài hạn nhưng vẫn lo ‘nút thắt’ chi phí
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất