Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 31/10/2023
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 31/10/2023, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 31/10/2023 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
31/10/2023 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 51.000-52.000 | 52,200 | -5350 | -9.3 | -6300 | -10.8 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 50.000-52.000 | 51,500 | -4700 | -8.4 | -6150 | -10.7 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 50.000-52.000 | 51,000 | -4600 | -8.3 | -5,500 | -9.7 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 51.000-52.000 | 51,000 | -5000 | -8.9 | -3,300 | -6.1 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 13,000 | 13,600 | -300 | -2.2 | 4,200 | 44.7 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 13,000 | 13,600 | -300 | -2.2 | 3,900 | 40.2 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-8.500 | 8,400 | 100 | 1.2 | -1,200 | -12.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.500-9.500 | 9,350 | 100 | 1.1 | -900 | -8.8 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 62,000 | 62,000 | 3,200 | 5.4 | 29,600 | 91.4 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 60,000 | 60,000 | 4,000 | 7.1 | 27,600 | 85.2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 41,000 | 41,600 | 2,000 | 5.1 | 9,200 | 28.4 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 42,000 | 42,600 | 2,000 | 4.9 | 10,000 | 30.7 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 24,000 | 32,000 | -5200 | -14.0 | -3,400 | -9.6 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 21,000 | 26,800 | -2000 | -6.9 | -4,800 | -15.2 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 21,000 | 26,800 | -2000 | -6.9 | -5,000 | -15.7 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 22,000 | 27,000 | -1800 | -6.3 | -4,800 | -15.1 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 1.900-2.100 | 2,130 | -290 | -12.0 | -330 | -13.4 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.300-2.600 | 2,360 | -130 | -5.2 | -70 | -2.9 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.100-2.300 | 2,120 | -110 | -4.9 | -290 | -12.0 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.000-2.200 | 2,060 | -70 | -3.3 | -230 | -10.0 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000-16.000 | 15,700 | 200 | 1.3 | 5,150 | 48.8 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 16.000-17.000 | 16,900 | 500 | 3.0 | 5,350 | 46.3 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 36.000-37.000 | 40,100 | -6400 | -13.8 | 4,400 | 12.3 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 37,000 | 40,800 | -6900 | -14.5 | 4,000 | 10.9 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.600-3.000 | 2,860 | -40 | -1.4 | -190 | -6.2 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.800-3.500 | 3,130 | -30 | -0.9 | 220 | 7.6 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.500-2.700 | 2,480 | -110 | -4.2 | -270 | -9.8 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.200-2.400 | 2,260 | -170 | -7.0 | -130 | -5.4 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- giá sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Tập đoàn Nhật Sojitz khai trương nhà máy chế biến thịt bò mát 10.000 tấn tại Tam Đảo
Tin mới nhất
CN,22/12/2024
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Đón đọc Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam số tháng 12 năm 2024
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
- Thoát nghèo bền vững nhờ nuôi bò sinh sản
- Nhập khẩu đậu tương 11 tháng năm 2024 tăng khối lượng, giảm trị giá
- Bệnh xuất huyết thỏ (Rabbit haemorrhagic disease – RHD)
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất