Hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 62.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Yên Bái 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lào Cai 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 60.000 - 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 61.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 63.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Ninh Thuận 62.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Khánh Hòa 60.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 61.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cần Thơ 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi TP. Hồ Chí Minh 62.000 đ/kg
    •  
  • Hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt

    Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam xin trân trọng gửi tới quý độc giả nội dung “Hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt” do Cục Chăn nuôi ban hành ngày tại Quyết định Số: 294 /QĐ-CN-MTCN do Cục trưởng Cục Chăn nuôi ký ngày 23/9/2020. 

    1. Mục đích nuôi bò vỗ béo

     

    Vỗ béo bò là cung cấp các điều kiện tối ưu về nuôi dưỡng, chăm sóc để bò khi  giết thịt cho khối lượng, chất lượng thịt cao đáp ứng được yêu cầu của thị trường,  nhằm gia tăng hiệu quả chăn nuôi.

     

    2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

     

    Đối tượng bò vỗ béo: Các giống bò nội, bò lai, bò nhập khẩu không sử  dụng để sinh sản, không sử dụng để khai thác sữa, cày kéo ở các lứa tuổi khác nhau  cần vỗ béo trước khi giết thịt.

     

    Phạm vi áp dụng: Hướng dẫn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân  chăn nuôi bò vỗ béo trước khi giết thịt trên phạm vi cả nước.

     

    3. Nội dung hướng dẫn

    Để phát triển đàn bò thịt cần nhiều giải pháp căn cơ.

    3. 1. Quản lý

     

    3.1.1. Quản lý bò đưa vào vỗ béo

     

    • Khi vỗ béo, nên chia bò thành các nhóm cùng giới tính, độ tuổi và khối lượng ở trong cùng ô chuồng. Khẩu phần thức ăn thay đổi dần để bò làm quen với thức ăn  vỗ béo;

     

    • Bò cần được nhốt ở những nơi khô ráo, sạch sẽ;

     

    • Tách riêng những bò đực chưa thiến để tiến hành thiến trước khi đưa vào vỗ béo, đối với bò cái cần có biện pháp can thiệp để ức chế động dục trong quá trình vỗ béo.

     

    3.1.2. Quản lý bò trong thời gian vỗ béo

     

    • Xác định khối lượng bò và lượng thức ăn thu nhận: Khối lượng của từng cá thể phải được xác định trước khi đưa vào vỗ béo. Hằng tháng, bò được cân hoặc đo  để xác định khối lượng tăng nhằm điều chỉnh khẩu phần ăn phù hợp;

     

    • Hằng ngày, quan sát bò nhằm phát hiện những con có biểu hiện không bình thường để có biện pháp can thiệp kịp thời;

     

    • Nước uống cho bò phải cung cấp đầy đủ đảm bảo chất lượng, an toàn dịch bệnh;

     

    • Không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

     

    3. 2 Nuôi dưỡng

     

    1. Tiêu chuẩn ăn: Tùy theo điều kiện của từng cơ sở mà có thể áp dụng các tiêu chuẩn ăn khác nhau. Khuyến cáo áp dụng tiêu chuẩn ăn của Thái Lan (2010) (Mục 1 của Phụ lục) hoặc tiêu chuẩn ăn của Kearl (1982) (Mục 2 của Phụ lục)

     

    2. Loại thức ăn: Nguyên liệu làm thức ăn cho bò vỗ béo là các nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tại Việt nam theo quy định của pháp luật, được phân thành các nhóm chính: thức ăn thô, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung.


    Thức ăn thô: Các loại cỏ, thức ăn ủ chua, phụ phẩm công nghiệp, nông nghiệp…;


    Thức ăn tinh: Các loại hạt ngũ cốc, hạt họ đậu, cám, các loại khô dầu, các loại bột từ động vật, các loại bột từ thủy sản, thức ăn hỗn hợp…;


    Thức ăn bổ sung: Khoáng đa lượng, khoáng vi lượng, axit amin, vitamin, enzyme, chế phẩm probiotic, chế phẩm thảo dược…


    3.2.3. Khẩu phần ăn: Thức ăn thô được cho ăn tự do theo nhu cầu, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung được cho ăn theo tỷ lệ cân đối để đáp ứng tiêu chuẩn ăn cho bò vỗ béo. Tốt nhất là cho bò ăn tự do khẩu phần ở dạng hỗn hợp hoàn chỉnh (TMR).


    3. 3. Chuồng trại và quản lý chất thải


    Chuồng trại: Chuồng nuôi cần đáp ứng yêu cầu về an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và những quy định về đối xử nhân đạo đối với vật nuôi; chuồng nuôi phải có diện tích phù hợp với số lượng bò và giai đoạn vỗ béo.


    Quản lý chất thải: Chất thải trong quá trình nuôi vỗ béo phải được thu gom và xử lý theo quy định của pháp luật.


    3.4. Vệ sinh thú y


    Bò trước khi đưa vào vỗ béo cần được tẩy nội, ngoại ký sinh trùng; đối với những con bị bệnh cần điều trị khỏi mới đưa vào vỗ béo;


    Thực hiện các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định của pháp luật về thú y;


    Chuồng trại phải được tiêu độc, khử trùng và vệ sinh trước, trong và sau khi nuôi vỗ béo.


    3.5. Thời gian vỗ béo


    Trung bình 50-90 ngày với dự kiến tăng trọng: 700-900g/con/ngày đối với bò nội, 1.100-1.400 gam/con/ngày đối với bò lai trên 75% máu Zebu, từ 1.500-1.800 gam/con/ngày đối với bò ngoại và bò lai 50% máu bò thịt ôn đới.


    4. Ghi chép


    Phải có sổ ghi chép các thông tin cần thiết trong quá trình nuôi vỗ béo bò, như: thời gian bắt đầu vỗ béo, thời gian kết thúc vỗ béo, thức ăn bổ sung, vắc xin, thuốc thú y, chất ức chế động dục…;


    5.  Xây dựng quy trình vỗ béo


    Trên cơ sở hướng dẫn này, các cơ sở nuôi vỗ béo bò xây dựng quy trình cụ thể cho phù hợp với thực tiễn để ban hành và áp dụng vào sản xuất./.

     

    PHỤ LỤC

     

    Nhu cầu Năng lượng trao đổi (ME) và Protein thô cho bò thịt

    Khối lượng cơ thể (kg)

    150

    200

    250

    300

    350

    400

    450

    500

    Vật chất khô ăn vào  (kg/ngày)

    3,75

    5,20

    6,64

    8,08

    9,53

    10,97

    12,41

    13,86

    Nhu cầu duy trì và tăng trọng

    Tăng khối lượng  (kg/ngày)

    Nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng trọng (Mcal ME/ngày)

    0,00

    4,98

    6,18

    7,30

    8,37

    9,40

    10,39

    11,35

    12,28

    0,25

    6,33

    7,53

    8,66

    9,72

    10,75

    11,74

    12,70

    13,63

    0,50

    7,68

    8,88

    10,01

    11,08

    12,10

    13,09

    14,05

    14,99

    0,75

    9,04

    10,24

    11,36

    12,43

    13,46

    14,45

    15,41

    16,34

    1,00

    10,39

    11,59

    12,72

    13,79

    14,81

    15,80

    16,76

    17,69

    1,25

    11,75

    12,94

    14,07

    15,14

    16,17

    17,15

    18,11

    19,05

    1,50

    13,10

    14,30

    15,42

    16,49

    17,52

    18,51

    19,47

    20,40

    1,75

    14,45

    15,65

    16,78

    17,85

    18,87

    19,86

    20,82

    21,75

    Tăng khối lượng  (kg/ngày)

    Nhu cầu protein thô cho tăng trọng (g CP/ngày)

    0,00

    194

    240

    284

    325

    365

    404

    441

    477

    0,25

    334

    381

    425

    466

    506

    545

    582

    618

    0,50

    475

    522

    566

    607

    647

    686

    723

    759

    0,75

    616

    663

    706

    748

    788

    826

    864

    900

    1,00

    757

    803

    847

    889

    929

    967

    1004

    1041

    1,25

    898

    944

    988

    1030

    1069

    1108

    1145

    1182

    1,50

    1038

    1085

    1129

    1170

    1210

    1249

    1286

    1322

    1,75

    1179

    1226

    1270

    1311

    1351

    1390

    1427

    1463

     

    Tiêu chuẩn ăn dùng cho bò nhiệt đới (Kearl, 1982)

     

    Khối lượng  cơ thể  (KLCT)

    (kg)

    Tăng  khối

    lượng  (kg/ngày)

    Chất khô ăn vào

    Nhu cầu  ME

    (Mcal/ngày)

    Nhu cầu  Protein  (g/ngày)

    Canxi (Ca)  (g/ngày)

    Phốt pho  (P)

    (g/ngày)

    kg/ngày

    % KLCT

    100

    0,00

    2,20

    2,20

    3,76

    167

    5

    5

    0,25

    2,60

    2,60

    4,76

    306

    10

    7

    0,50

    3,00

    3,00

    5,82

    379

    15

    9

    0,75

    3,20

    3,20

    6,88

    448

    20

    11

    1,00

    3,30

    3,30

    7,94

    541

    25

    15

    150

    0,00

    3,00

    2,00

    5,10

    231

    6

    6

    0,25

    3,80

    2,50

    6,56

    400

    12

    9

    0,50

    4,20

    2,80

    8,02

    474

    16

    10

    0,75

    4,40

    2,90

    9,15

    589

    21

    13

    1,00

    4,50

    3,00

    10,93

    607

    27

    16

    200

    0,00

    3,70

    1,90

    6,30

    285

    6

    6

    0,25

    4,50

    2,30

    8,10

    470

    11

    9

    0,50

    5,20

    2,60

    9,90

    554

    16

    12

    0,75

    5,40

    2,70

    11,70

    622

    21

    15

    1,00

    5,60

    2,80

    13,51

    690

    27

    17

    1,10

    5,60

    2,80

    14,23

    714

    30

    18

    Khối lượng

    cơ thể  (KLCT)

    (kg)

    Tăng  khối

    lượng  (kg/ngày)

    Chất khô ăn vào

    Nhu cầu  ME

    (Mcal/ngày)

    Nhu cầu  Protein  (g/ngày)

    Canxi (Ca)  (g/ngày)

    Phốt pho  (P)

    (g/ngày)

    kg/ngày

    % KLCT

    250

    0,00

    4,40

    1,80

    7,40

    337

    9

    9

    0,25

    5,30

    2,10

    9,52

    534

    12

    10

    0,50

    6,20

    2,50

    11,64

    623

    16

    14

    0,75

    6,40

    2,60

    13,78

    693

    21

    17

    1,00

    6,60

    2,60

    15,84

    760

    28

    19

    1,10

    6,60

    2,60

    16,68

    782

    30

    20

    300

    0,00

    5,00

    1,70

    8,50

    385

    10

    10

    0,25

    6,00

    2,00

    10,90

    588

    15

    11

    0,50

    7,00

    2,30

    13,40

    679

    19

    14

    0,75

    7,40

    2,50

    15,80

    753

    23

    18

    1,00

    7,50

    2,50

    18,23

    819

    28

    21

    1,10

    7,60

    2,50

    19,20

    847

    30

    22

    350

    0,00

    5,70

    1,60

    9,50

    432

    12

    12

    0,25

    6,80

    1,90

    12,22

    635

    16

    14

    0,50

    7,90

    2,30

    14,94

    731

    20

    16

    0,75

    8,30

    2,40

    17,66

    806

    25

    18

    1,00

    8,50

    2,40

    20,38

    874

    30

    21

    1,10

    8,50

    2,40

    21,47

    899

    31

    23

    1,20

    8,50

    2,40

    22,56

    923

    32

    24

    400

    0,00

    6,20

    1,60

    10,60

    478

    13

    13

    0,25

    7,50

    1,90

    13,63

    664

    16

    15

    0,50

    8,70

    2,20

    16,66

    772

    21

    18

    0,75

    9,10

    2,30

    19,69

    875

    26

    21

    1,00

    9,30

    2,30

    22,74

    913

    31

    24

    1,10

    9,40

    2,40

    23,95

    942

    32

    25

    1,20

    9,40

    2,40

    25,16

    967

    33

    25

    1,30

    9,30

    2,30

    26,37

    988

    33

    26

    450

    0,00

    6,80

    1,50

    11,53

    523

    14

    14

    0,25

    8,20

    1,80

    14,79

    703

    18

    17

    0,50

    9,50

    2,10

    18,08

    805

    22

    20

    0,75

    10,00

    2,20

    21,37

    911

    26

    23

    1,00

    10,20

    2,30

    24,67

    952

    29

    26

    1,10

    10,20

    2,30

    25,99

    975

    30

    27

    1,20

    10,20

    2,30

    27,31

    998

    31

    28

    1,30

    10,00

    2,20

    28,62

    1018

    32

    29

    500

    0,00

    7,40

    1,50

    12,50

    567

    15

    15

    0,25

    8,90

    1,80

    16,10

    727

    19

    18

    0,50

    10,30

    2,10

    19,70

    831

    23

    21

    0,75

    10,80

    2,20

    23,20

    938

    27

    24

    1,00

    11,00

    2,20

    26,80

    975

    30

    27

    1,10

    11,10

    2,20

    28,24

    1005

    30

    27

    1,20

    11,00

    2,20

    29,67

    1026

    31

    28

    1,30

    10,90

    2,20

    31,10

    1048

    32

    28

    1,40

    10,60

    2,10

    32,53

    1063

    33

    29

                       

    * Nguồn: Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc nhai lại nuôi ở vùng nhiệt đới – Kearl, 1982

     

    Thành phần dinh dưỡng khuyến cáo cho khẩu phần ăn hoàn chỉnh nuôi bò vỗ béo (dạng vật chất khô)

     

    Năng lượng trao đổi (Kcal/kg)

    2.500-2.630

    Protein thô (%)

    14

    Xơ thô tối thiểu (%)

    15

    Tỷ lệ thức ăn thô (% )

    25-30

    Canxi (%)

    0,4-0,7

    Photpho (%)

    0,35

     

    Các công thức thức ăn tinh hỗn hợp khuyến cáo

     

    Nguyên liệu

    Công thức

    CT1

    CT2

    CT3

    CT4

    Sắn lát (%)

    40

    80

    50

    60

    Bột ngô (%)

    10

    10

    25

    Đậu tương (%)

    12,5

    7,5

    Khô dầu lạc (%)

    18

    18

    Rỉ mật (%)

    30

    5

    20

    5

    Premix khoáng (%)

    1

    1,5

    1

    1,5

    Muối ăn (%)

    1

    1

    1

    1

    Cộng

    100

    100

    100

    100

     

    Phương pháp phối trộn thức ăn thủ công tại gia đình

    • Các dụng cụ cần thiết: Cân, xẻng, chậu, thúng…
    • Sử dụng nền nhà, nền sân gạch, nền xi măng hoặc tấm nhựa, bạt;
    • Phối trộn theo nguyên tắc: Những nguyên liệu ít trước khi phối trộn phải nâng thể tích lên trước, sau đó phối trộn như phương pháp trộn bê tông;
    • Với công thức có rỉ mật chỉ trộn trước khi cho ăn theo tỷ lệ đã định sẵn;
    • Phối trộn khẩu phần hoàn chỉnh (TMR): Trước khi phối trộn với thức ăn tinh theo tỷ lệ đã được định sẵn, thức ăn thô phải được băm, cắt thành đoạn nhỏ để tăng  khả năng đồng đều khi trộn với thức ăn tinh.

     

    Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn cho gia súc nhai lại

     

    Tên thức ăn

     

     

    Vật  chất  khô  (VCK)

    Protein  (CP)

    Mỡ  thô  (EE)

    Xơ  thô  (CF)

    Dẫn  xuất  không  đạm  (NFE)

    Khoáng  tổng số  (Ash)

    Canxi  (Ca)

    Phốt  pho  (P)

    ME

    (kcal)

     

    Cỏ lôngpara

    19,14

    1,82

    0,50

    5,07

    9,83

    1,92

    0,13

    0,04

    420

     

    Cỏ lồng vực

    24,40

    2,60

    0,40

    7,10

    11,90

    2,40

    0,25

    0,07

    527

     

    Cỏ tự nhiên hỗn  hợp

    24,10

    2,60

    0,70

    6,90

    9,10

    2,10

    0,05

    0,05

    402

     

    Cây keo dậu

    25,30

    7,20

    0,90

    4,30

    11,50

    1,40

    0,40

    0,30

    716

     

    Ngô chín sáp-thân  lá

    27,40

    2,60

    0,80

    8,60

    13,30

    2,10

    0,11

    0,08

    600

     

    Tên thức ăn

     

     

    Vật  chất  khô  (VCK)

    Protein  (CP)

    Mỡ  thô  (EE)

    Xơ  thô  (CF)

    Dẫn  xuất  không  đạm  (NFE)

    Khoáng  tổng số  (Ash)

    Canxi  (Ca)

    Phốt  pho  (P)

    ME

    (kcal)

     

    Cỏ lôngpara

    19,14

    1,82

    0,50

    5,07

    9,83

    1,92

    0,13

    0,04

    420

     

    Cỏ lồng vực

    24,40

    2,60

    0,40

    7,10

    11,90

    2,40

    0,25

    0,07

    527

     

    Cỏ tự nhiên hỗn  hợp

    24,10

    2,60

    0,70

    6,90

    9,10

    2,10

    0,05

    0,05

    402

     

    Cây keo dậu

    25,30

    7,20

    0,90

    4,30

    11,50

    1,40

    0,40

    0,30

    716

     

    Ngô chín sáp-thân  lá

    27,40

    2,60

    0,80

    8,60

    13,30

    2,10

    0,11

    0,08

    600

     

    TT

    Tên thức ăn

    Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng (%)

    Vật  chất  khô  (VCK)

    Protein  (CP)

    Mỡ  thô  (EE)

    Xơ  thô  (CF)

    Dẫn  xuất  không  đạm  (NFE)

    Khoáng  tổng số  (Ash)

    Canxi  (Ca)

    Phốt  pho  (P)

    ME

    (kcal)

    37

    Cỏ Lông para khô

    83,30

    7,40

    2,30

    22,90

    42,30

    8,40

    0,45

    0,30

    1657

    38

    Cỏ Pangola khô

    88,14

    7,68

    2,48

    31,33

    39,83

    6,82

    0,37

    0,15

    1717

    39

    Cỏ tự nhiên hỗn  hợp khô

    87,76

    12,37

    2,34

    20,02

    37,85

    15,28

    0,89

    0,42

    1669

    40

    Rơm lúa tẻ

    92,05

    5,35

    1,68

    34,50

    38,57

    11,96

    0,31

    0,18

    1353

    41

    Cây ngô non thân  lá ủ chua

    22,99

    1,40

    0,80

    6,65

    11,27

    2,87

    0,06

    0,05

    465

    42

    Thân cây ngô ủ chua

    19,00

    8,19

    1,78

    33,80

    4,68

    13,27

    0,07

    0,06

    812

    43

    Cây ngô ủ chua

    30,45

    7,51

    1,47

    29,42

     

    6,22

    0,28

    0,26

    1124

    (không bắp)

    44

    Cỏ Voi ủ chua

    30,97

    2,04

    0,68

    12,55

    12,98

    2,75

    0,19

    0,14

    570

    45

    Cỏ voi 45 ngày ủ  chua

    24,20

    1,60

    0,75

    9,85

    10,28

    1,72

    0,13

    0,11

    476

    46

    Hạt đậu tương

    88,49

    37,02

    16,30

    6,39

    23,87

    4,91

    0,29

    0,56

    3072

    47

    Khô dầu cải ép

    90,40

    30,50

    8,70

    14,60

    29,00

    7,60

    0,60

    0,90

    2262

    48

    Khô dầu cọ

    89,60

    18,50

    3,50

    11,20

    47,70

    4,60

    0,35

    0,70

    2407

    49

    Khô dầu dừa chiết ly

    89,10

    20,60

    3,40

    10,30

    47,70

    5,10

    0,29

    0,60

    2414

    50

    Khô dầu đậu tương

    89,00

    44,70

    1,50

    5,10

    31,20

    6,50

    0,28

    0,65

    2619

    51

    Khô dầu lạc nhân

    90,80

    51,10

    1,00

    5,80

    27,20

    5,70

    0,22

    0,69

    2662

    52

    Cám bổi

    89,01

    7,96

    7,61

    31,39

    31,51

    10,54

       

    2005

    53

    Cám gạo loại 1

    88,87

    11,90

    12,35

    8,10

    48,99

    7,53

    0,20

    1,17

    2745

    54

    Cám gạo loại 2

    90,27

    9,76

    6,76

    18,56

    40,10

    15,09

    0,32

    0,54

    2194

    55

    Cám ngô

    84,60

    9,80

    5,10

    2,20

    65,10

    2,40

    0,06

    0,44

    2505

    56

    Bã bia khô

    89,39

    25,21

    6,48

    11,92

    41,50

    4,29

    0,26

    0,48

    2334

    57

    Bã bia ướt

    21,10

    6,76

    2,19

    2,94

    9,39

    0,82

    0,09

    0,06

    563

    58

    Bã bột sắn khô

    89,90

    1,80

    4,00

    5,60

    75,70

    1,90

    0,11

    0,07

    2609

    59

    Bã bột sắn ướt

    18,00

    0,46

    0,74

    1,51

    14,80

    0,49

    0,03

    0,02

    516

    60

    Bã sắn khô

    86,16

    1,99

    1,32

    3,83

    77,88

    1,14

    0,09

    0,57

    2497

    61

    Bã sắn tươi

    10,00

    0,18

    0,03

    1,29

    8,34

    0,16

    0,04

    0,02

    269

    62

    Bỗng bia khô

    88,00

    10,40

    10,30

    10,40

    51,70

    5,20

    0,52

    0,05

    2536

    63

    Bỗng bia ướt

    14,60

    2,70

    1,80

    2,70

    6,40

    1,00

    0,10

    0,04

    393

    64

    Bỗng rượu ngô khô

    90,00

    24,00

    10,00

    9,60

    39,10

    7,30

    0,50

    0,23

    2462

    65

    Bỗng rượu ngô ướt

    11,80

    2,70

    1,00

    1,10

    6,30

    0,70

       

    325

    66

    Bã mía

    65,00

    1,56

    0,78

    23,86

    37,30

    1,50

    0,21

    0,10

    1245

    67

    Bã mía cả vỏ tươi

    41,40

    1,50

    0,80

    21,30

    16,30

    1,50

    0,12

    0,05

    768

    68

    Rỉ mật mía

    78,00

    11,00

       

    59,50

    7,50

    0,22

    0,02

    2120

    69

    Rỉ mật mía đặc

    85,13

    12,43

    2,12

     

    61,80

    8,79

    0,26

    0,13

    2363

    70

    Rỉ mật mía loãng

    63,06

    1,58

    0,75

     

    58,18

    2,55

    0,46

    0,10

    1851

    71

    Vỏ hạt đậu xanh

    90,10

    5,30

    4,30

    36,50

    38,50

    5,50

    0,58

    0,11

    1806

                                             

     

    * Nguồn: Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn – Viện Chăn nuôi

     

    Nguồn Tài liệu: Cục Chăn nuôi

     

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.