Một số điểm thịt cơ bản của heo hương đen Việt - Thái - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 67.000 - 69.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội 69.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Yên Bái 68.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lào Cai 67.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 64.000 - 68.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 67.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Ninh Thuận 66.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 63.000 - 67.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 67.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cần Thơ 66.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Trà Vinh 63.000 đ/kg
    •  
  • Một số điểm thịt cơ bản của heo hương đen Việt – Thái

    Nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, cũng như tìm hướng đi mới tích cực hơn cho ngành hàng heo nói chung và doanh nghiệp nói riêng, Công ty Cổ phần Nông nghiệp Việt-Thái đã lai tạo thành công dòng heo Hương đen cải tiến (sau đây được gọi tắt là heo đen Việt-Thái) dựa trên sự phối hợp nhóm máu heo đen nội và ngoại nhập.

     

    Nhóm heo đen này được nuôi theo hình thức bán chăn thả (giai đoạn đầu <70kg nuôi nhốt và giai đoạn tiếp theo nuôi theo hình thức chăn thả – có sân chơi, mật độ thưa). Heo được nuôi bằng thức ăn công nghiệp lên men sinh học có kết hợp với thảo dược. Kết quả ban đầu ghi nhận được sự thích nghi và phát triển tốt, tuy nhiên heo vẫn còn tập tính hoang dã (ví dụ: hung dữ – có thể cắn nếu cố tình bắt chúng). Qua khảo sát heo 30kg nhận thấy một số điểm cơ bản về năng suất và chất lượng thịt như sau:

    Kết quả về khối lượng các phần thịt và nội tạng

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Kết quả

    1

    KL sống

    kg

    26.80

    2

    KL sau cắt tiết

    kg

    26.00

    3

    KL sau cạo lông

    kg

    25.80

    4

    KL thịt xẻ (trừ đầu, lòng, và 4 chân)

    kg

    19.26

    5

    KL đầu

    kg

    2.00

    6

    KL 4 chân

    kg

    0.77

    7

    KL lòng

    kg

    3.50

    8

    KL gan

    kg

    0.51

    9

    KL tim

    kg

    0.15

    10

    KL phổi

    kg

    0.27

    11

    KL cuống họng

    kg

    0.23

    12

    KL ruột non

    kg

    0.75

    13

    KL ruột già (được làm sạch)

    kg

    0.55

    14

    KL thận

    kg

    0.15

    15

    KL bao tử

    kg

    0.24

    16

    KL lách

    kg

    0.07

    17

    KL mỡ bụng

    kg

    0.10

    18

    KL thăn ngoại

    kg

    0.98

    19

    KL thăn nội

    kg

    0.24

    20

    KL cổ-vai

    kg

    2.51

    21

    KL ngực-đùi trước

    kg

    3.69

    22

    KL lưng-hông

    kg

    3.07

    23

    KL bụng

    kg

    4.06

    24

    KL đùi sau

    kg

    5.57

     

    Ghi chú: KL: khối lượng, TL: tỉ lệ

       

     

    Kết quả về tỉ lệ khối lượng các phần thịt và nội tạng

    TT

    Chỉ tiêu (So với KL sống)

    Đơn vị tính

    Kết quả

    1

    TL KL sau cắt tiết

    %

    97.01

    2

    TL KL sau cạo lông

    %

    96.27

    3

    TL thịt xẻ

    %

    71.86

    4

    TL KL đầu

    %

    7.46

    5

    TL KL 4 chân

    %

    2.88

    6

    TL KL lòng

    %

    13.04

    7

    TL KL gan

    %

    1.91

    8

    TL KL tim

    %

    0.55

    9

    TL KL phổi

    %

    1.02

    10

    TL KL cuống họng

    %

    0.85

    11

    TL KL ruột non

    %

    2.78

    12

    TL KL ruột già (được làm sạch)

    %

    2.05

    13

    TL KL thận

    %

    0.54

    14

    TL KL bao tử

    %

    0.90

    15

    TL KL lách

    %

    0.25

    16

    TL KL mỡ bụng

    %

    0.37

    17

    TL KL thăn ngoại

    %

    3.64

    18

    TL KL thăn nội

    %

    0.88

    19

    TL KL cổ-vai

    %

    9.35

    20

    TL KL ngực-đùi trước

    %

    13.76

    21

    TL KL lưng-hông

    %

    11.44

    22

    TL KL bụng

    %

    15.14

    23

    TL KL đùi sau

    %

    20.80

     

    Ghi chú: KL: khối lượng, TL: tỉ lệ

     

     

     

    Kết quả về một số chiều đo và điểm chất lượng

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Kết quả

    1

    Dài thân thịt 1 (cổ đầu-hông)

    cm

    55.00

    2

    Dài thân thịt 2 (cổ cuối-hông)

    cm

    45.00

    3

    Dày mỡ lưng 1 (cổ)

    mm

    26.07

    4

    Dày mỡ lưng 2 (sườn cuối)

    mm

    11.08

    5

    Dày mỡ lưng 3 (lưng cuối)

    mm

    14.53

    6

    Dày mỡ lưng 4 (hông)

    mm

    8.71

    7

    Dày mỡ lưng 5 (sườn 10-11)

    mm

    12.98

    8

    Số đôi xương sườn

    cái

    14.00

    9

    Màu thịt

    Điểm màu

    3.50

    10

    Vân mỡ

    Điểm vân

    2.50

    11

    Mất nước sau nấu

    %

    24.69

    12

    Rỉ dịch thịt thăn 3 giờ sau giết mổ

    %

    0.71

    13

    Rỉ dịch thịt thăn 6 giờ sau giết mổ

    %

    0.97

    14

    Rỉ dịch thịt thăn 12 giờ sau giết mổ

    %

    1.30

    15

    Rỉ dịch thịt thăn 24 giờ sau giết mổ

    %

    1.41

    Mẹt các sản phẩm chế biến từ heo hương đen Việt Thái

     

    Các đặc điểm tính trạng về năng suất và chất lượng thân thịt của heo đen lai cải tiến của Việt-Thái bước đầu được ghi nhận, hứa hẹn một nguồn dinh dưỡng tốt theo hướng có lợi cho sức khỏe người tiêu dùng trong tương lai.

     

    PGS.TS Đỗ Võ Anh Khoa, Th.S Nguyễn Thị Chuyên, Th.S Phạm Thị Huê,

    KS. Nguyễn Đức Huy, SV. Nguyễn Trung Hiếu, SV. Nguyễn Thị Tuyết Phượng, SV. Nguyễn Minh Trường

    Trường Đại học Lâm Nghiệp – Phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.