Vịt đẻ trứng cần một chế độ ăn cân bằng kỹ lưỡng để duy trì sức khỏe và năng suất tối ưu trong suốt các giai đoạn khác nhau của chu kỳ đẻ trứng. Dinh dưỡng đúng cách là cực kỳ quan trọng để đảm bảo sản lượng trứng cao, chất lượng trứng tốt và sức khỏe tổng thể của vịt. Nhu cầu dinh dưỡng của vịt đẻ trứng có thể được chia thành ba nhóm chính: axit amin, vitamin và khoáng chất, mỗi nhóm đều đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và hiệu suất đẻ trứng của chúng.
NHU CẦU AXIT AMIN
Axit amin là cần thiết cho quá trình tổng hợp protein, điều này rất quan trọng cho sự phát triển, duy trì và sản xuất trong vịt đẻ trứng. Nhu cầu axit amin thay đổi tùy thuộc vào giai đoạn của chu kỳ đẻ trứng:
Axit Amin | Trước Khi Đẻ (19-22 tuần) | Khi Đẻ (23-45 tuần) | Sau Khi Đẻ (46-72 tuần) |
---|---|---|---|
Lysine (Lys) | 0,80 | 0,85 | 0,85 |
Methionine (Met) | 0,38 | 0,38 | 0,40 |
Met + Cysteine | 0,68 | 0,70 | 0,72 |
Threonine (Thr) | 0,60 | 0,60 | 0,65 |
Tryptophan (Trp) | 0,18 | 0,18 | 0,20 |
Arginine (Arg) | 0,80 | 0,85 | 0,85 |
Isoleucine (Ile) | 0,55 | 0,65 | 0,65 |
NHU CẦU VITAMIN
Vitamin rất quan trọng cho nhiều chức năng trao đổi chất, bao gồm phản ứng miễn dịch, sức khỏe xương và chức năng sinh sản. Nhu cầu vitamin cho vịt đẻ trứng như sau:
Vitamin | Trước Khi Đẻ (19-22 tuần) | Khi Đẻ (23-45 tuần) | Sau Khi Đẻ (46-72 tuần) |
---|---|---|---|
Vitamin A (IU/kg) | 8.000 | 8.000 | 8.000 |
Vitamin D3 (IU/kg) | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
Vitamin E (IU/kg) | 30 | 30 | 40 |
Vitamin K (mg/kg) | 2,5 | 2,5 | 2,5 |
Thiamin (B1) (mg/kg) | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
Riboflavin (B2) (mg/kg) | 10,0 | 10,0 | 10,0 |
Niacin (B3) (mg/kg) | 50 | 50 | 60 |
Pantothenic Acid (B5) (mg/kg) | 11,0 | 11,0 | 20,0 |
Pyridoxine (B6) (mg/kg) | 4,0 | 4,0 | 4,0 |
Folic Acid (B9) (mg/kg) | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
Biotin (B7) (mg/kg) | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
Vitamin B12 (mg/kg) | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
Choline (mg/kg) | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
NHU CẦU KHOÁNG CHẤT
Khoáng chất đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành xương, chức năng enzyme và duy trì cân bằng thẩm thấu. Nhu cầu khoáng chất cho vịt đẻ trứng là:
Khoáng Chất | Trước Khi Đẻ (19-22 tuần) | Khi Đẻ (23-45 tuần) | Sau Khi Đẻ (46-72 tuần) |
---|---|---|---|
Canxi (Ca, %) | 2,50 | 3,40 | 3,40 |
Phospho (P, %) | 0,60 | 0,60 | 0,60 |
Natri (Na, %) | 0,15 | 0,15 | 0,15 |
Clo (Cl, %) | 0,12 | 0,12 | 0,12 |
Đồng (Cu, mg/kg) | 8,0 | 8,0 | 8,0 |
Sắt (Fe, mg/kg) | 60,0 | 60,0 | 60,0 |
Mangan (Mn, mg/kg) | 100 | 100 | 100 |
Kẽm (Zn, mg/kg) | 70,0 | 70,0 | 70,0 |
Selenium (Se, mg/kg) | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
Iodine (I, mg/kg) | 0,40 | 0,40 | 0,40 |
CÔNG THỨC PREMIX CHO VỊT ĐẺ TRỨNG
Thành Phần | Trước Khi Đẻ (19-22 tuần) | Khi Đẻ (23-45 tuần) | Sau Khi Đẻ (46-72 tuần) |
---|---|---|---|
Vitamin A (IU/kg) | 8.000 | 8.000 | 8.000 |
Vitamin D3 (IU/kg) | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
Vitamin E (IU/kg) | 30 | 30 | 40 |
Vitamin K3 (mg/kg) | 2,5 | 2,5 | 2,5 |
Thiamin (B1) (mg/kg) | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
Riboflavin (B2) (mg/kg) | 10,0 | 10,0 | 10,0 |
Niacin (B3) (mg/kg) | 50 | 50 | 60 |
Pantothenic Acid (B5) (mg/kg) | 11,0 | 11,0 | 20,0 |
Pyridoxine (B6) (mg/kg) | 4,0 | 4,0 | 4,0 |
Folic Acid (B9) (mg/kg) | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
Biotin (B7) (mg/kg) | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
Vitamin B12 (mg/kg) | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
Đồng (Cu, mg/kg) | 8,0 | 8,0 | 8,0 |
Sắt (Fe, mg/kg) | 60,0 | 60,0 | 60,0 |
Mangan (Mn, mg/kg) | 100 | 100 | 100 |
Kẽm (Zn, mg/kg) | 70,0 | 70,0 | 70,0 |
Selenium (Se, mg/kg) | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
Iodine (I, mg/kg) | 0,40 | 0,40 | 0,40 |
KẾT LUẬN
Cung cấp sự cân bằng đúng đắn của axit amin, vitamin và khoáng chất là rất quan trọng cho sức khỏe và năng suất của vịt đẻ trứng. Bằng cách hiểu và đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của chúng ở các giai đoạn khác nhau của chu kỳ đẻ, người chăn nuôi có thể đảm bảo hiệu suất tối ưu và bền vững cho đàn vịt của mình. Các hướng dẫn dinh dưỡng này, dựa trên tiêu chuẩn của ngành nông nghiệp Trung Quốc, cung cấp một phương pháp toàn diện để xây dựng chế độ ăn uống hỗ trợ sức khỏe và hiệu quả của vịt đẻ trứng.
Nguồn tin: AcareVietnam
- Sinh bệnh học của các bệnh do prion trong thú y
- Cơ chế tích lũy nạc ở lợn và gà thịt: Vai trò của dinh dưỡng và chiến lược phối trộn thức ăn
- Quản lý 6 cặp khoáng đối kháng trong thức ăn chăn nuôi
- Tỷ lệ canxi : Phốt pho trong dinh dưỡng động vật quan trọng thế nào? Các yếu tố ảnh hưởng.
- Chất xơ trong thức ăn gia cầm: Lợi ích và những rủi ro cần lưu ý
- Quản lý giống heo và chiến lược chọn lọc heo giống (Kỳ I)
- Dự báo thị trường thức ăn chăn nuôi toàn cầu năm 2025
- Cúm gia cầm: Các phương pháp phòng ngừa và kiểm soát tại các trang trại gia cầm
- Tác động của các loại khoáng trong nước
- Biện pháp dinh dưỡng ngăn ngừa bệnh lỵ ở heo con
Tin mới nhất
T6,18/04/2025
- Triển vọng từ chăn nuôi heo rừng lai
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường chuẩn hóa 84 thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi và thú y
- Việt Nam ký 4 nghị định thư nông nghiệp, 3 thỏa thuận môi trường với Trung Quốc
- Sinh bệnh học của các bệnh do prion trong thú y
- Người tiên phong đưa hươu sao về Kon Tum
- AHDB: Sản lượng thịt lợn của Vương quốc Anh trong quý I/2025 tăng
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 15/04/2025
- Cơ hội chuyển đổi số trong chăn nuôi heo Việt Nam: Từ mô hình truyền thống đến chăn nuôi thông minh
- AVAC: Tiêm vắc xin AVAC ASF LIVE mũi 2 cho 270 con lợn giống
- Nuôi gà đồi sinh học bán theo con giá nửa triệu đồng
- Olmix Asialand Việt Nam và Gia cầm Hòa Phát: Ký biên bản ghi nhớ hợp tác chiến lược về chăm sóc sức khỏe vật nuôi
- Chẩn đoán sức khỏe đường ruột nhanh chóng với công nghệ tiên tiến từ Orffa & Florates
- VIV ASIA 2025: Giao thoa công nghệ và cơ hội đưa ngành chăn nuôi Việt Nam vươn tầm quốc tế
- Tannin thủy phân: Giải pháp hoàn hảo cho hệ tiêu hóa khỏe mạnh
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
Bình luận mới nhất