Nhu cầu dinh dưỡng tối ưu của vịt đẻ trứng - Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 72.000 - 74.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội 72.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Yên Bái 73.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hải Dương 74.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 71.000 - 78.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 71.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 73.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lâm Đồng 78.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Ninh Thuận 77.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 77.000 - 79.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 77.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cần Thơ, Kiêng Giang 79.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hậu Giang 78.000 đ/kg
    •  
  • Nhu cầu dinh dưỡng tối ưu của vịt đẻ trứng

    Vịt đẻ trứng cần một chế độ ăn cân bằng kỹ lưỡng để duy trì sức khỏe và năng suất tối ưu trong suốt các giai đoạn khác nhau của chu kỳ đẻ trứng. Dinh dưỡng đúng cách là cực kỳ quan trọng để đảm bảo sản lượng trứng cao, chất lượng trứng tốt và sức khỏe tổng thể của vịt. Nhu cầu dinh dưỡng của vịt đẻ trứng có thể được chia thành ba nhóm chính: axit amin, vitamin và khoáng chất, mỗi nhóm đều đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và hiệu suất đẻ trứng của chúng.

     

    NHU CẦU AXIT AMIN

     

    Axit amin là cần thiết cho quá trình tổng hợp protein, điều này rất quan trọng cho sự phát triển, duy trì và sản xuất trong vịt đẻ trứng. Nhu cầu axit amin thay đổi tùy thuộc vào giai đoạn của chu kỳ đẻ trứng:

     

    Axit Amin Trước Khi Đẻ (19-22 tuần) Khi Đẻ (23-45 tuần) Sau Khi Đẻ (46-72 tuần)
    Lysine (Lys) 0,80 0,85 0,85
    Methionine (Met) 0,38 0,38 0,40
    Met + Cysteine 0,68 0,70 0,72
    Threonine (Thr) 0,60 0,60 0,65
    Tryptophan (Trp) 0,18 0,18 0,20
    Arginine (Arg) 0,80 0,85 0,85
    Isoleucine (Ile) 0,55 0,65 0,65

     

    NHU CẦU VITAMIN

     

    Vitamin rất quan trọng cho nhiều chức năng trao đổi chất, bao gồm phản ứng miễn dịch, sức khỏe xương và chức năng sinh sản. Nhu cầu vitamin cho vịt đẻ trứng như sau:

     

    Vitamin Trước Khi Đẻ (19-22 tuần) Khi Đẻ (23-45 tuần) Sau Khi Đẻ (46-72 tuần)
    Vitamin A (IU/kg) 8.000 8.000 8.000
    Vitamin D3 (IU/kg) 2.000 2.000 2.000
    Vitamin E (IU/kg) 30 30 40
    Vitamin K (mg/kg) 2,5 2,5 2,5
    Thiamin (B1) (mg/kg) 2,0 2,0 2,0
    Riboflavin (B2) (mg/kg) 10,0 10,0 10,0
    Niacin (B3) (mg/kg) 50 50 60
    Pantothenic Acid (B5) (mg/kg) 11,0 11,0 20,0
    Pyridoxine (B6) (mg/kg) 4,0 4,0 4,0
    Folic Acid (B9) (mg/kg) 1,0 1,0 1,0
    Biotin (B7) (mg/kg) 0,20 0,20 0,20
    Vitamin B12 (mg/kg) 0,02 0,02 0,02
    Choline (mg/kg) 1.500 1.500 1.500

     

    NHU CẦU KHOÁNG CHẤT

     

    Khoáng chất đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành xương, chức năng enzyme và duy trì cân bằng thẩm thấu. Nhu cầu khoáng chất cho vịt đẻ trứng là:

     

    Khoáng Chất Trước Khi Đẻ (19-22 tuần) Khi Đẻ (23-45 tuần) Sau Khi Đẻ (46-72 tuần)
    Canxi (Ca, %) 2,50 3,40 3,40
    Phospho (P, %) 0,60 0,60 0,60
    Natri (Na, %) 0,15 0,15 0,15
    Clo (Cl, %) 0,12 0,12 0,12
    Đồng (Cu, mg/kg) 8,0 8,0 8,0
    Sắt (Fe, mg/kg) 60,0 60,0 60,0
    Mangan (Mn, mg/kg) 100 100 100
    Kẽm (Zn, mg/kg) 70,0 70,0 70,0
    Selenium (Se, mg/kg) 0,30 0,30 0,30
    Iodine (I, mg/kg) 0,40 0,40 0,40

     

    CÔNG THỨC PREMIX CHO VỊT ĐẺ TRỨNG

     

    Thành Phần Trước Khi Đẻ (19-22 tuần) Khi Đẻ (23-45 tuần) Sau Khi Đẻ (46-72 tuần)
    Vitamin A (IU/kg) 8.000 8.000 8.000
    Vitamin D3 (IU/kg) 2.000 2.000 2.000
    Vitamin E (IU/kg) 30 30 40
    Vitamin K3 (mg/kg) 2,5 2,5 2,5
    Thiamin (B1) (mg/kg) 2,0 2,0 2,0
    Riboflavin (B2) (mg/kg) 10,0 10,0 10,0
    Niacin (B3) (mg/kg) 50 50 60
    Pantothenic Acid (B5) (mg/kg) 11,0 11,0 20,0
    Pyridoxine (B6) (mg/kg) 4,0 4,0 4,0
    Folic Acid (B9) (mg/kg) 1,0 1,0 1,0
    Biotin (B7) (mg/kg) 0,20 0,20 0,20
    Vitamin B12 (mg/kg) 0,02 0,02 0,02
    Đồng (Cu, mg/kg) 8,0 8,0 8,0
    Sắt (Fe, mg/kg) 60,0 60,0 60,0
    Mangan (Mn, mg/kg) 100 100 100
    Kẽm (Zn, mg/kg) 70,0 70,0 70,0
    Selenium (Se, mg/kg) 0,30 0,30 0,30
    Iodine (I, mg/kg) 0,40 0,40 0,40

     

    KẾT LUẬN

     

    Cung cấp sự cân bằng đúng đắn của axit amin, vitamin và khoáng chất là rất quan trọng cho sức khỏe và năng suất của vịt đẻ trứng. Bằng cách hiểu và đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của chúng ở các giai đoạn khác nhau của chu kỳ đẻ, người chăn nuôi có thể đảm bảo hiệu suất tối ưu và bền vững cho đàn vịt của mình. Các hướng dẫn dinh dưỡng này, dựa trên tiêu chuẩn của ngành nông nghiệp Trung Quốc, cung cấp một phương pháp toàn diện để xây dựng chế độ ăn uống hỗ trợ sức khỏe và hiệu quả của vịt đẻ trứng.

     

    Nguồn tin: AcareVietnam

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

  • Vũ Anh Tuấn
  • Gà nhà em khoẻ

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.