Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 21/11/2023
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 21/11/2023, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 21/11/2023 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
21/11/2023 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 52.000-53.000 | 51,000 | -3250 | -6.0 | -5150 | -9.2 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 52.000-54.000 | 50,500 | -3100 | -5.8 | -5100 | -9.2 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 53,000 | 51,300 | -1800 | -3.4 | -3,600 | -6.6 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 52.000-53.000 | 51,500 | -1400 | -2.6 | -1,500 | -2.8 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 12,000 | 12,600 | -1300 | -9.4 | 4,000 | 46.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 12,000 | 12,600 | -1300 | -9.4 | 3,500 | 38.5 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-8.500 | 8,300 | -100 | -1.2 | -100 | -1.2 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.500-9.500 | 8,900 | -550 | -5.8 | 150 | 1.7 |
Gà thịt lông màu (Miền Bắc) | đ/kg | 60,000 | 61,200 | – | 0.0 | 28,400 | 86.6 |
Gà thịt lông màu (Miền Trung) | đ/kg | 60,000 | 60,000 | 1,000 | 1.7 | 27,200 | 82.9 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 37,000 | 39,800 | -2200 | -5.2 | 7,000 | 21.3 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 38,000 | 40,800 | -2200 | -5.1 | 8,000 | 24.4 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 25,000 | 25,200 | -11000 | -30.4 | -8,200 | -24.6 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 24,000 | 23,400 | -6200 | -20.9 | -10,000 | -29.9 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 23,000 | 23,200 | -6400 | -21.6 | -9,800 | -29.7 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 23,000 | 23,400 | -6200 | -20.9 | -10,000 | -29.9 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2,100 | 2,040 | -240 | -10.5 | -340 | -14.3 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.100-2.400 | 2,320 | -40 | -1.7 | -40 | -1.7 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.100-2.300 | 2,170 | 40 | 1.9 | -180 | -7.7 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.000-2.200 | 2,090 | 40 | 2.0 | -160 | -7.1 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 14.000-15.000 | 14,900 | -1800 | -10.8 | 5,850 | 64.6 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 15.000-16.000 | 16,100 | -1500 | -8.5 | 6,100 | 61.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 33.000-35.000 | 35,500 | -9200 | -20.6 | 800 | 2.3 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 35.000-36.000 | 36,500 | -9100 | -20.0 | 800 | 2.2 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 2.600-2.800 | 2,750 | -150 | -5.2 | -400 | -12.7 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 2.800-3.300 | 3,040 | -100 | -3.2 | 50 | 1.7 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.700-2.800 | 2,650 | 160 | 6.4 | -100 | -3.6 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.500-2.600 | 2,410 | 80 | 3.4 | -20 | -0.8 |
Nguồn: Channuoivietnam.com |
Từ khóa
- sản phẩm chăn nuôi li>
- giá cả các sản phẩm chăn nuôi li> ul>
Tin liên quan
- 529 cơ sở chăn nuôi được công nhận an toàn đối với bệnh Dịch tả heo Châu Phi
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
Tin mới nhất
T6,22/11/2024
- Ký kết hợp tác giữa Hội Chăn nuôi Việt Nam và Hiệp hội Thương nhân thịt Singapore
- Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất, chất lượng và thành phần axit béo của trứng
- Nhập khẩu lúa mì 10 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch
- Quảng Ninh: Móng Cái chủ động phòng dịch cho đàn vật nuôi
- Nhập khẩu thịt heo có thể tăng trở lại vào quý IV
- Có hiện tượng một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiêu thụ gia súc nhiễm dịch bệnh
- Hiệu quả từ các hầm biogas trong chăn nuôi trong hành trình giảm 30% phát thải khí mê – tan
- Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc giảm trong bối cảnh nhu cầu yếu
- Nhập khẩu đậu tương 10 tháng đầu năm 2024 trị giá gần 935,84 triệu USD
- Tập đoàn Mavin: 02 trang trại heo đạt tiêu chuẩn toàn cầu Global GAP (phiên bản S.L.P)
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
- Bệnh gạo lợn: Những điều cần biết
Bình luận mới nhất