[Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Chi tiết bản hạch toán giá thành chăn nuôi lợn trong trang trại chuồng kín, cụ thể với giá thành sản xuất 01 lợn con cai sữa, giá thành 1 kg lợn thương phẩm trong trường hợp tự nuôi được con giống và đi mua giống. Kết quả cho thấy, giá thành 1 kg lợn thương phẩm khi đi mua giống lên tới hơn 70 000 đồng.
Bảng 1. Hạch toán giá thành lợn hơi (Trang trại chuồng kín)
|
I |
Lợn con cai sữa |
||||
|
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
1 |
Chi phí giống |
|
|
750,000 |
|
|
1.1 |
Giá lợn nái giống tại thời điểm phối giống lứa đầu |
con |
1 |
15,000,000 |
|
|
1.2 |
Khấu hao lợn nái so với chi phí giống (giá hiện tại thì không phải khấu hao) |
% |
5 |
150,000 |
750,000 |
|
2 |
Chi phí thức ăn |
|
|
5,860,725 |
|
|
2.1 |
Thức ăn giai đoạn mang thai (115 ngày x 2,8 kg/ngày) |
kg |
322 |
11400 |
3,670,800 |
|
2.2 |
Thức ăn cho lợn nái nuôi con (25 ngày x 5,5 kg/ngày) |
kg |
137.5 |
12190 |
1,676,125 |
|
2.3 |
Thức ăn thời gian chờ phối có chửa (15 ngày x 2,5 kg/ngày) |
kg |
37.5 |
11400 |
427,500 |
|
2.4 |
Thức ăn cho lợn con tập ăn (5 kg/ổ) |
kg |
5 |
17260 |
86,300 |
|
3 |
Chi phí vật tư thú y |
|
|
293,036 |
|
|
|
Vác xin, thuốc thú y, thuốc sát trùng (so với chi phí thức ăn) |
% |
5 |
58,607 |
293,036 |
|
4 |
Chi phí chuồng trại |
|
|
1,907,253 |
|
|
4.1 |
Chi phí xây dựng chuồng cho 1 lợn nái |
con |
1 |
20,000,000 |
|
|
4.2 |
Chi phí khấu hao chuồng trại (2,35 lứa x 5 năm) |
lứa |
1 |
1,702,128 |
1,702,128 |
|
4.3 |
Sửa chữa thường xuyên (so với chi phí thức ăn) |
% |
3.5 |
58,607 |
205,125 |
|
5 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
5.1 |
Điện nước (so với chi phí thức ăn) |
% |
4 |
58,607 |
234,429 |
|
5.2 |
Vật rẻ mau hỏng (so với chi phí thức ăn) |
% |
1.4 |
58,607 |
82,050 |
|
6 |
Nhân công lao động |
|
|
1,460,759 |
|
|
6.1 |
Công chăn nuôi lợn nái sinh sản (50 con/công x 155 ngày x 0,16 * 1.490.000 đồng) |
Công |
3.10 |
238,400 |
739,040 |
|
6.2 |
Công cán bộ kỹ thuật (80 con/công x 155 ngày x 0,25 * 1.490.000 đồng) |
Công |
1.94 |
372,500 |
721,719 |
|
7 |
Lãi suất ngân hàng |
% năm |
0.05 |
25,271,773 |
1,287,822 |
|
7.1 |
Tổng chi phí cho 1 lợn nái |
|
|
11,559,595 |
|
|
7.2 |
Số con cai sữa/nái/lứa |
con |
11 |
|
|
|
|
Giá thành 1 lợn con cai sữa |
đồng |
1 |
|
1,050,872 |
|
|
Bảng 2: Lợn thương phẩm 100kg (tự sản xuất giống)
|
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
1 |
Chi phí giống |
|
|
1,050,872 |
|
|
|
Giá lợn con cai sữa |
con |
1 |
1,050,872 |
1,050,872 |
|
2 |
Chi phí thức ăn |
|
|
2,723,637 |
|
|
2.1 |
Thức ăn cho 1 con lợn thương phẩm giai đoạn sau cai sữa đến 30 kg (23kg x 1,5 kg) |
kg |
34.5 |
12580 |
434,010 |
|
2.2 |
Thức ăn cho lợn giai đoạn từ 31 đến 100 kg (69 kg x 2,7kg) |
kg |
186.3 |
12290 |
2,289,627 |
|
3 |
Chi phí vật tư thú y |
|
|
136,182 |
|
|
|
Vác xin, thuốc thú y, thuốc sát trùng (so với chi phí thức ăn) |
% |
5 |
27,236 |
136,182 |
|
4 |
Chi phí chuồng trại |
|
|
361,629 |
|
|
4.1 |
Chi phí xây dựng chuồng cho 1 lợn thương phẩm |
con |
1 |
3,600,000 |
|
|
4.2 |
Chi phí khấu hao chuồng trại (365/135 lần x 5 năm) |
lần |
1 |
266,301 |
266,301 |
|
4.3 |
Sửa chữa thường xuyên (so với chi phí thức ăn) |
% |
3.5 |
27,236 |
95,327 |
|
5 |
Chi khác |
|
|
147,076 |
|
|
5.1 |
Điện nước (so với chi phí thức ăn) |
% |
4 |
27,236 |
108,945 |
|
5.2 |
Vật rẻ mau hỏng (so với chi phí thức ăn) |
% |
1.4 |
27,236 |
38,131 |
|
6 |
Nhân công lao động |
|
|
194,231 |
|
|
6.1 |
Công chăn nuôi lợn sau cai sữa (450 con/công x 45 ngày x 0,16 * 1.490.000 đồng) |
Công |
0.10 |
238,400 |
23,840 |
|
6.2 |
Công chăn nuôi lợn 30kg đến 100kg (170 con/công x 80 ngày x 0,16 * 1.490.000 đồng) |
0.47 |
238,400 |
112,188 |
|
|
6.3 |
Công cán bộ kỹ thuật (800 con/công x 125 ngày x 0,25 * 1.490.000 đồng) |
Công |
0.16 |
372,500 |
58,203 |
|
7 |
Lãi suất ngân hàng |
% năm |
0.05 |
4,466,551 |
227,611 |
|
|
Tổng giá thành 1 lợn thương phẩm 100 kg |
|
|
4,841,238 |
|
|
|
Giá thành 1 kg lợn thương phẩm |
|
|
48,412 |
Bảng 3:Lợn thương phẩm 100kg (nếu đi mua giống)
|
|
Lợn thương phẩm 100kg (nếu đi mua giống) |
||||
|
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
1 |
Chi phí giống |
|
|
3,200,000 |
|
|
|
Giá lợn con cai sữa |
con |
1 |
3,500,000 |
3,500,000 |
|
2 |
Chi phí thức ăn |
|
|
2,723,637 |
|
|
2.1 |
Thức ăn cho 1 con lợn thương phẩm giai đoạn sau cai sữa đến 30 kg (23kg x 1,5 kg) |
kg |
34.5 |
12580 |
434,010 |
|
2.2 |
Thức ăn cho lợn giai đoạn từ 31 đến 100 kg (69 kg x 2,7kg) |
kg |
186.3 |
12290 |
2,289,627 |
|
3 |
Chi phí vật tư thú y |
|
|
136,182 |
|
|
|
Vác xin, thuốc thú y, thuốc sát trùng (so với chi phí thức ăn) |
% |
5 |
27,236 |
136,182 |
|
4 |
Chi phí chuồng trại |
|
|
361,629 |
|
|
4.1 |
Chi phí xây dựng chuồng cho 1 lợn thương phẩm |
con |
1 |
3,600,000 |
|
|
4.2 |
Chi phí khấu hao chuồng trại (365/135 lần x 5 năm) |
lần |
1 |
266,301 |
266,301 |
|
4.3 |
Sửa chữa thường xuyên (so với chi phí thức ăn) |
% |
3.5 |
27,236 |
95,327 |
|
5 |
Chi khác |
|
|
147,076 |
|
|
5.1 |
Điện nước (so với chi phí thức ăn) |
% |
4 |
27,236 |
108,945 |
|
5.2 |
Vật rẻ mau hỏng (so với chi phí thức ăn) |
% |
1.4 |
27,236 |
38,131 |
|
6 |
Nhân công lao động |
|
|
194,231 |
|
|
6.1 |
Công chăn nuôi lợn sau cai sữa (450 con/công x 45 ngày x 0,16 * 1.490.000 đồng) |
Công |
0.10 |
238,400 |
23,840 |
|
6.2 |
Công chăn nuôi lợn 30kg đến 100kg (170 con/công x 80 ngày x 0,16 * 1.490.000 đồng) |
0.47 |
238,400 |
112,188 |
|
|
6.3 |
Công cán bộ kỹ thuật (800 con/công x 125 ngày x 0,25 * 1.490.000 đồng) |
Công |
0.16 |
372,500 |
58,203 |
|
7 |
Lãi xuất ngân hàng |
% năm |
0.05 |
6,615,679 |
337,128 |
|
|
Tổng giá thành 1 lợn thương phẩm 100 kg |
|
|
7,099,883 |
|
|
|
Giá thành 1 kg lợn thương phẩm |
|
|
70,999 |
|
Nguồn: Cục Chăn nuôi
- hạch toán giá thành lợn giống li> ul>
1 Comment
Để lại comment của bạn
- Quản lý CO₂, độ ẩm và thông gió trong ấp trứng – Yếu tố quyết định thành công
- Việt Nam tăng cường giám sát vi khuẩn Salmonella trên gà đẻ trứng
- Ứng dụng công nghệ mới trong công tác giống lợn: Xu thế và giải pháp
- 7 axit amin “vàng” trong thịt lợn nạc giúp tăng cơ bắp hiệu quả
- Tối ưu hiệu quả khô dầu đậu nành trong thức ăn chăn nuôi
- Đồng Nai: Ứng dụng tự động hóa trong nuôi vịt giúp tăng năng suất
- Tác động của độc tố nấm mốc trong thức ăn lên hệ miễn dịch gà: Cơ chế, biểu hiện và ảnh hưởng đến đáp ứng vaccine
- 7 lợi ích của việc sử dụng enzyme protease đối với gia cầm
- Ruồi và khí amoniac: Những tác động dây chuyền nguy hiểm trong chăn nuôi gia cầm
- Giải pháp bền vững kiểm soát tiêu chảy sau cai sữa ở heo con
Tin mới nhất
T6,05/12/2025
- Xuất khẩu thức ăn gia súc 10 tháng năm 2025 tăng 35,5%
- Quản lý CO₂, độ ẩm và thông gió trong ấp trứng – Yếu tố quyết định thành công
- Thanh Hóa: Giải pháp sạch, kinh tế và giảm phát thải khí mê-tan
- Cục Chăn nuôi và Thú y khảo sát thiệt hại ở Đắk Lắk sau bão lũ
- Việt Nam tăng cường giám sát vi khuẩn Salmonella trên gà đẻ trứng
- Sử dụng hormone trong chăn nuôi heo công nghiệp Ultratocin – Giải pháp vượt trội cho quản lý nái sinh sản
- Tăng cường chính sách hỗ trợ và tổ chức lại sản xuất giúp ngành chăn nuôi sớm phục hồi sau thiên tai
- Chuyên gia Châu Âu hoàn thành chương trình xúc tiến thức ăn chăn nuôi sấy khô tại Việt Nam
- Giá heo hơi hôm nay 5-12: Miền Bắc vượt ngưỡng 60.000 đồng/kg
- Thiếu hụt thú y cơ sở, người chăn nuôi thêm nỗi lo
- AChaupharm: Nấm phổi gia cầm, hiểm họa thầm lặng khi giao mùa
- Chuyên gia bàn giải pháp sử dụng kháng sinh có kiểm soát trong chăn nuôi
- Ngành sữa Việt Nam: Cơ hội “bứt phá” từ nội lực
- Dịch tả heo châu Phi: Hiện trạng và giải pháp kiểm soát hiệu quả (Phần 1)
- Bộ NN&MT mở đợt ‘truy quét’ việc lạm dụng chất kích tăng trưởng, tăng trọng
- Cargill rút khỏi ngành thức ăn thủy sản tại Việt Nam, đóng cửa nhà máy tại Đồng Tháp và Long An
- Chăn nuôi dê bền vững theo chuỗi giá trị: Chủ nhà hàng là mắt xích quan trọng
- Da khỏe, lông đẹp: Chiến lược dinh dưỡng hiệu quả cho heo con sau cai sữa
- Lo ngại bệnh than, Campuchia ngừng nhập một số sản phẩm từ Thái Lan
- Cạn tiền, một công ty tại Nam Phi phải tiêu hủy hơn 350.000 con gà






















Hệ số 0,16 và 0,25 trong nhân công lao động là gì vậy bác