Một số số liệu về nhập khẩu sản phẩm và thức ăn chăn nuôi năm 2018 - Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam
    • Giá heo (lợn) hơi miền Bắc từ 61.000 - 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Hà Nội, Hưng Yên 64.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Yên Bái 63.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Lào Cai 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Trung và Tây Nguyên từ 58.000 - 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Quảng Trị 60.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Nghệ An 62.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Ninh Thuận 60.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đắk Lắk 58.000đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi miền Nam từ 59.000 - 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Đồng Nai 60.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi Cần Thơ 62.000 đ/kg
    • Giá heo (lợn) hơi TP. Hồ Chí Minh 61.000 đ/kg
    •  
  • Một số số liệu về nhập khẩu sản phẩm và thức ăn chăn nuôi năm 2018

    Một số số liệu về nhập khẩu sản phẩm và thức ăn chăn nuôi năm 2018.

    Tổng hợp tình hình nhập khẩu một số sản phẩm chăn nuôi tháng 12 và 12 tháng 2018. 

    Chủng loại T12/2018 So T11/2018 (%)
    Lượng Trị giá Lượng Trị giá
    Heo giống           542          623.009 1448,6 1138,4
    Gia cầm giống    274.117       1.049.393 1,1 -26,0
    Thịt heo        1.881       3.033.172 -44,7 -44,2
    Thịt gà      11.614     10.120.004 -13,0 -12,5
    Trâu bò sống      31.831     39.663.906 20,6 19,0
    Thịt trâu bò không xương           106       1.443.061 -6,3 7,0
    Thịt trâu bò có xương        3.639     16.025.648 -3,3 -8,2
    Thịt dê cừu             65          661.604 -11,1 1,7

    Xem thêm thông tin chi tiết trong tệp đính kèm Tại đây

     

    Tổng hợp thị trường nhập khẩu một số sản phẩm chăn nuôi 2018.

     

    Bảng 1. Lượng và giá trị lợn giống nhập khẩu phân theo quốc gia
    TT Quốc gia  Số lượng (con)  % Kim ngạch (USD) %
    1 Canada                        1.220 79,5%                    1.374.412 58,2%
    2 Hoa Kỳ                           135 8,8%                       238.708 10,1%
    3 Đan Mạch                           101 6,6%                       510.956 21,6%
    4 Đài Loan                             45 2,9%                       198.900 8,4%
    5 Pháp                             34 2,2%                         40.555 1,7%
      Tổng cộng                        1.535 100,0%                    2.363.531 100,0%
    Bảng 2. Lượng và giá trị lợn giống nhập khẩu phân theo giới tính
    TT Giới tính  Số lượng (con)  % Kim ngạch (USD) %
    1 Lợn đực                           451 29,4%                    1.273.047 53,9%
    2 Lợn cái                        1.084 70,6%                    1.090.484 46,1%
      Tổng cộng                        1.535 100,0%                    2.363.531 100,0%
    Bảng 3. Lượng và giá trị lợn giống nhập khẩu phân theo giống
    TT Giống  Số lượng (con)  % Kim ngạch (USD) %
    1 Lợn đực Duroc                           172 11,2%                       446.972 18,9%
    2 Lợn đực Landrace                           112 7,3%                       243.709 10,3%
    3 Lợn đực Pietrain                             88 5,7%                       436.579 18,5%
    4 Lợn đực Yorkshire                             79 5,1%                       145.788 6,2%
    5 Lợn cái Yorkshire                           693 45,1%                       648.581 27,4%
    6 Lợn cái Landrace                           272 17,7%                       300.512 12,7%
    7 Lợn cái Duroc                           119 7,8%                       141.390 6,0%
      Tổng cộng                        1.535 100,0%                    2.363.531 100,0%

     

     

    Xem chi tiết trong tệp đính kèm Tại đây

     

    Nguồn:TCHQ

    Để lại comment của bạn

    Bình luận mới nhất

  • Nguyễn Mạnh
  • Bài viết đã cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích! Nếu bạn đang tìm kiếm thêm nguồn cung cấp bột đá, đá hạt, vôi bột và bột dolomite chất lượng cao cho các ngành sản xuất, hãy ghé thăm bột đá đá hạt dolomite vôi bột . Chúng tôi tự hào mang đến sản phẩm với tiêu chuẩn nghiêm ngặt, giá cả cạnh tranh và giao hàng nhanh chóng. Rất hân hạnh được hợp tác cùng bạn!

  • Đỗ Đại Trùng Dương
  • Tôi muốn liên kết.

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Theo UBND xã Minh Châu – Ba Vì – Hà Nội, xác định lợi thế về đất đai, khí hậu nên những năm qua đã đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là chính, trong đó xã tập trung đến phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt. […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Trong bối cảnh bệnh Dịch tả lợn châu Phi (DTLCP) đã xảy ra tại TP Hồ Chí Minh, thành phố càng nỗ lực thực hiện các biện pháp kiểm soát chăn nuôi, giết mổ và tiêu thụ gắt gao. Hơn nữa, khảo sát một đêm tại thị trường […]

    • [Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam] – Anh Trần Văn Toản, ở khu vực Bình Yên B, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ là người đầu tiên ở Đồng bằng sông Cửu Long mở trang trại nuôi chim công rất thành công mà cho thu nhập hơn 200 triệu đồng/năm.   1/ […]

    • Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nước ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%.

    • Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện tốt kỹ thuật úm gà con

    • Việt Nam cùng với Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… là những nước đã nuôi trồng thành công đông trùng hạ thảo.

    • Gà vảy cá được mệnh danh là “mỹ kê” đã được nhiều đại gia Việt sẵn sàng chi tiền triệu để hữu cặp gà vảy cá đẹp.

    • Cừu chính là loài vật nuôi thích hợp với những điều kiện khắc nghiệt của vùng đất Ninh Thuận.

    • Nghề nuôi chim cút đẻ hiện đang phổ biến ở rất nhiều hộ gia đình tại các địa phương và mang lại hiệu quả kinh tế khá.

    • Tỉnh Phú Thọ với địa hình đa dạng: nhiều gò, đồi thấp, dải đồng bằng thuận lợi cho chăn nuôi, trong đó, có chăn nuôi gà lông màu.