Thống kê hộ nuôi lợn 2019
Thống kê số hộ nuôi lợn cả nước theo kết quả điều tra 01/04/2019 (Nguồn: Tổng Cục Thống kê).
Tổng số hộ | Chia ra theo quy mô nuôi (Hộ) | Hộ quy mô lớn | ||||||
Nuôi từ 1đến 9 con | Nuôi từ 10 đến 29 con | Nuôi từ 30 đến 99 Thống kê hộ nuôi lợn 2019con | Nuôi từ 100 đến 299 con | Nuôi từ 300 con trở lên | Hộ nuôi từ 1000 con trở lên | Tỷ trọng so cả nước (%) |
||
CẢ NƯỚC | 2 962 573 | 2 463 561 | 399 112 | 84 437 | 10 418 | 5 045 | 15 463 | 100,0 |
ĐB Sông Hồng | 599 572 | 430 641 | 127 514 | 36 176 | 4 066 | 1 175 | 5 241 | 33,9 |
Hà Nội | 129 841 | 80 348 | 39 573 | 8 544 | 963 | 413 | 1 376 | 8,9 |
Vĩnh Phúc | 51 368 | 37 414 | 9 590 | 3 882 | 382 | 100 | 482 | 3,1 |
Bắc Ninh | 28 715 | 20 944 | 6 802 | 826 | 108 | 35 | 143 | 0,9 |
Quảng Ninh | 40 643 | 34 826 | 4 730 | 902 | 153 | 32 | 185 | 1,2 |
Hải Dương | 35 387 | 21 139 | 9 546 | 4 182 | 425 | 95 | 520 | 3,4 |
Hải Phòng | 34 851 | 27 939 | 4 909 | 1 807 | 123 | 73 | 196 | 1,3 |
Hưng Yên | 23 387 | 11 238 | 8 310 | 2 958 | 652 | 229 | 881 | 5,7 |
Thái Bình | 108 623 | 82 925 | 19 447 | 5 775 | 417 | 59 | 476 | 3,1 |
Hà Nam | 29 001 | 15 547 | 9 393 | 3 462 | 521 | 78 | 599 | 3,9 |
Nam Định | 80 323 | 67 775 | 10 243 | 2 097 | 181 | 27 | 208 | 1,3 |
Ninh Bình | 37 433 | 30 546 | 4 971 | 1 741 | 141 | 34 | 175 | 1,1 |
Miền núi và Trung du | 1 086 600 | 968 007 | 103 370 | 13 459 | 1 435 | 329 | 1 764 | 11,4 |
Hà Giang | 115 631 | 108 718 | 6 531 | 372 | 8 | 2 | 10 | 0,1 |
Cao Bằng | 71 797 | 66 302 | 5 405 | 83 | 7 | 7 | 0,0 | |
Bắc Cạn | 44 311 | 42 006 | 2 178 | 122 | 4 | 1 | 5 | 0,0 |
Tuyên Quang | 65 148 | 57 147 | 7 006 | 876 | 107 | 12 | 119 | 0,8 |
Lào Cai | 69 993 | 62 253 | 7 170 | 436 | 122 | 12 | 134 | 0,9 |
Yên Bái | 71 341 | 64 771 | 5 978 | 551 | 35 | 6 | 41 | 0,3 |
Thái Nguyên | 90 075 | 69 230 | 17 277 | 3 168 | 320 | 80 | 400 | 2,6 |
Lạng Sơn | 63 465 | 59 632 | 3 557 | 266 | 7 | 3 | 10 | 0,1 |
Bắc Giang | 104 356 | 84 291 | 15 969 | 3 510 | 476 | 110 | 586 | 3,8 |
Phú Thọ | 91 661 | 78 220 | 10 480 | 2 672 | 227 | 62 | 289 | 1,9 |
Điện Biên | 53 516 | 47 238 | 6 070 | 187 | 20 | 1 | 21 | 0,1 |
Lai Châu | 51 952 | 50 512 | 1 348 | 75 | 12 | 5 | 17 | 0,1 |
Sơn La | 119 893 | 111 246 | 8 097 | 490 | 47 | 13 | 60 | 0,4 |
Hòa Bình | 73 461 | 66 441 | 6 304 | 651 | 43 | 22 | 65 | 0,4 |
Bắc Trung Bộ & DHMT | 768 216 | 676 930 | 76 445 | 12 775 | 1 248 | 818 | 2 066 | 13,4 |
Thanh Hóa | 127 622 | 108 517 | 16 162 | 2 404 | 356 | 183 | 539 | 3,5 |
Nghệ An | 176 729 | 163 250 | 11 760 | 1 549 | 131 | 39 | 170 | 1,1 |
Hà Tĩnh | 38 174 | 30 570 | 6 505 | 902 | 70 | 127 | 197 | 1,3 |
Quảng Bình | 35 402 | 31 804 | 2 945 | 569 | 64 | 20 | 84 | 0,5 |
Quảng Trị | 47 574 | 41 896 | 4 581 | 1 010 | 64 | 23 | 87 | 0,6 |
Thừa Thiên – Huế | 29 841 | 27 202 | 2 248 | 348 | 33 | 10 | 43 | 0,3 |
T/P Đà Nẵng | 11 239 | 9 501 | 1 573 | 157 | 3 | 5 | 8 | 0,1 |
Quảng Nam | 87 798 | 83 250 | 3 597 | 861 | 44 | 46 | 90 | 0,6 |
Quảng Ngãi | 76 155 | 70 391 | 4 680 | 978 | 64 | 42 | 106 | 0,7 |
Bình Định | 87 066 | 68 349 | 15 223 | 3 126 | 290 | 78 | 368 | 2,4 |
Phú Yên | 15 081 | 13 324 | 1 526 | 187 | 11 | 33 | 44 | 0,3 |
Khánh Hòa | 11 664 | 9 721 | 1 522 | 243 | 44 | 134 | 178 | 1,2 |
Ninh Thuận | 11 440 | 10 756 | 567 | 73 | 9 | 35 | 44 | 0,3 |
Bình Thuận | 12 431 | 8 399 | 3 556 | 368 | 65 | 43 | 108 | 0,7 |
Tây Nguyên | 186 056 | 160 004 | 21 261 | 3 835 | 494 | 462 | 956 | 6,2 |
Kon Tum | 21 071 | 18 406 | 2 391 | 258 | 12 | 4 | 16 | 0,1 |
Gia Lai | 73 670 | 67 707 | 5 103 | 751 | 75 | 34 | 109 | 0,7 |
Đắk Lắk | 59 486 | 48 409 | 9 569 | 1 175 | 133 | 200 | 333 | 2,2 |
Đắc Nông | 11 009 | 9 185 | 1 342 | 376 | 58 | 48 | 106 | 0,7 |
Lâm Đồng | 20 820 | 16 297 | 2 856 | 1 275 | 216 | 176 | 392 | 2,5 |
Đông Nam Bộ | 53 287 | 26 320 | 18 049 | 5 381 | 1 582 | 1 955 | 3 537 | 22,9 |
Bình Phước | 8 836 | 7 221 | 1 078 | 354 | 51 | 132 | 183 | 1,2 |
Tây Ninh | 8 368 | 6 287 | 1 799 | 181 | 27 | 74 | 101 | 0,7 |
Bình Dương | 3 525 | 1 288 | 1 383 | 290 | 151 | 413 | 564 | 3,6 |
Đồng Nai | 21 283 | 8 260 | 7 153 | 3 641 | 989 | 1 240 | 2 229 | 14,4 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 2 531 | 880 | 1 421 | 63 | 118 | 49 | 167 | 1,1 |
TP Hồ Chí Minh | 8 744 | 2 384 | 5 215 | 852 | 246 | 47 | 293 | 1,9 |
ĐB sông Cửu Long | 268 842 | 201 659 | 52 473 | 12 811 | 1 593 | 306 | 1 899 | 12,3 |
Long An | 11 125 | 6 085 | 4 024 | 899 | 87 | 30 | 117 | 0,8 |
Tiền Giang | 36 084 | 23 532 | 9 807 | 2 385 | 294 | 66 | 360 | 2,3 |
Bến Tre | 24 263 | 12 744 | 7 878 | 2 923 | 621 | 97 | 718 | 4,6 |
Trà Vinh | 23 662 | 17 081 | 5 069 | 1 376 | 117 | 19 | 136 | 0,9 |
Vĩnh Long | 14 017 | 10 278 | 2 890 | 730 | 101 | 18 | 119 | 0,8 |
Đồng Tháp | 18 339 | 12 917 | 3 526 | 1 783 | 105 | 8 | 113 | 0,7 |
An Giang | 7 879 | 5 353 | 2 099 | 397 | 28 | 2 | 30 | 0,2 |
Kiên Giang | 21 573 | 17 346 | 3 823 | 331 | 51 | 22 | 73 | 0,5 |
Cần Thơ | 9 069 | 5 656 | 2 451 | 895 | 63 | 4 | 67 | 0,4 |
Hậu giang | 14 764 | 10 005 | 3 998 | 644 | 96 | 21 | 117 | 0,8 |
Sóc Trăng | 32 001 | 26 042 | 5 484 | 429 | 30 | 16 | 46 | 0,3 |
Bạc Liêu | 22 868 | 22 269 | 598 | 1 | 1 | 0,0 | ||
Cà Mau | 33 198 | 32 351 | 826 | 19 | 2 | 2 | 0,0 |
Từ khóa
- Thống kê hộ nuôi lợn 2019 li>
- hộ nuôi lợn li> ul>
Tin liên quan
- Cân bằng điện giải trong thức ăn gia cầm trong thời kỳ chuyển mùa
- Tự động hóa và kỹ thuật số trong nhà máy sản xuất TĂCN
- Phòng chống dịch tả lợn châu Phi ở Đông Nam Á: Cần chiến lược kiểm soát
- Hội Chăn nuôi thỏ Việt Nam: Đẩy mạnh kết nối chuỗi giá trị ngành chăn nuôi thỏ
- Thừa Thiên Huế: Chủ động phòng, chống rét cho vật nuôi
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 24/12/2024
- Hiệp hội Thức ăn chăn nuôi Việt Nam: Hoạt động bền bỉ và thành công
- Dự báo thị trường thức ăn chăn nuôi toàn cầu
- Khởi công xây dựng trạm trộn thức ăn chăn nuôi tại KCN công nghệ cao Mebi Farm
- Hợp quy TĂCN: Nặng hình thức và tốn kém!
Tin mới nhất
T5,26/12/2024
- Cân bằng điện giải trong thức ăn gia cầm trong thời kỳ chuyển mùa
- Tự động hóa và kỹ thuật số trong nhà máy sản xuất TĂCN
- Phòng chống dịch tả lợn châu Phi ở Đông Nam Á: Cần chiến lược kiểm soát
- Hội Chăn nuôi thỏ Việt Nam: Đẩy mạnh kết nối chuỗi giá trị ngành chăn nuôi thỏ
- Thừa Thiên Huế: Chủ động phòng, chống rét cho vật nuôi
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 24/12/2024
- Hiệp hội Thức ăn chăn nuôi Việt Nam: Hoạt động bền bỉ và thành công
- Dự báo thị trường thức ăn chăn nuôi toàn cầu
- Đồng Nai: Heo hơi tăng giá, đảm bảo nguồn cung Tết Nguyên đán 2025
- Khởi công xây dựng trạm trộn thức ăn chăn nuôi tại KCN công nghệ cao Mebi Farm
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất