Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam trân trọng giới thiệu với quý độc giả các bảng, biểu đồ: tổng hợp kết quả sản xuất chăn nuôi năm 2020, kế hoạch năm 2021; tình hình tái đàn lợn theo các vùng sinh thái; giá một số nguyên liệu, TACN chính năm 2020; nhập khẩu một số sản phẩm chăn nuôi 11 tháng đầu năm 2020; giá trị xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi ước tính năm 2020; diễn biến giá lợn và gà lông trắng hơi bình quân cả nước từ tháng 4 đến 12/2020; biểu đồ diễn biến giá lợn và gà lông trắng hơi bình quân cả nước từ tháng 4 đến 12/2020.
Bảng 1. Tổng hợp kết quả sản xuất chăn nuôi năm 2020, KH năm 2021
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Thực hiện năm 2019 |
Năm 2020 |
KH năm 2021 |
So sánh 2020/2019 (%) |
So sánh 2021/2020 (%) |
|
KH năm 2020 |
Ước cả năm |
||||||
I. Đàn gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
|
|
|
1. Đàn trâu |
1.000 con |
2.349,9 |
2.515,0 |
2.410,0 |
2.401,4 |
2,6 |
-0,4 |
2. Đàn bò |
1.000 con |
5.640,7 |
5.950,5 |
5.875,3 |
6.009,5 |
4,2 |
2,3 |
Bò sữa |
1.000 con |
321,2 |
335,5 |
346,5 |
375,2 |
7,9 |
8,3 |
Tỷ lệ bò lai |
% |
60,5 |
63,5 |
62,5 |
63,5 |
– |
– |
3. Đàn lợn |
1.000 con |
24.932,2 |
27.250,0 |
26.170,0 |
27.103,9 |
5,0 |
3,6 |
Đàn lợn nái |
1.000 con |
2.710,2 |
3.850,0 |
3.800,0 |
3.040,9 |
40,2 |
-20,0 |
Tỷ lệ nái ngoại |
% |
– |
30,0 |
– |
– |
|
|
Đàn lợn thịt xuất chuồng |
1.000 con |
42.193,0 |
48.050,0 |
44.150,0 |
– |
4,6 |
– |
Tỷ lệ lợn lai, ngoại |
% |
93,0 |
94,5 |
93,5 |
94,5 |
0,5 |
1,1 |
4. Đàn gia cầm |
Triệu con |
467,0 |
496,5 |
496,0 |
512,9 |
6,2 |
3,4 |
Đàn gà |
Triệu con |
365,0 |
378,5 |
396,0 |
410,7 |
8,5 |
3,7 |
Tổng số gia cầm xuất bán |
Triệu con |
703,7 |
669,2 |
785,5 |
– |
11,6 |
– |
II. Sản phẩm chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
1. Thịt hơi các loại |
1.000 tấn |
5.112,7 |
5.311,9 |
5.388,2 |
5.720,6 |
5,4 |
6,2 |
Thịt lợn |
1.000 tấn |
3.328,8 |
3.485,0 |
3.459,3 |
3.668,7 |
3,9 |
6,1 |
Thịt gia cầm |
1.000 tấn |
1.302,5 |
1.325,9 |
1.421,7 |
1.504,6 |
9,2 |
5,8 |
Thịt trâu |
1.000 tấn |
94,5 |
96,0 |
96,0 |
98,5 |
1,6 |
2,6 |
Thịt bò |
1.000 tấn |
355,3 |
370,5 |
372,5 |
394,8 |
4,8 |
6,0 |
Thịt dê, cừu… |
1.000 tấn |
31,6 |
34,5 |
38,7 |
46,3 |
22,4 |
19,5 |
2. Sản lượng sữa tươi |
1.000 tấn |
986,1 |
1.150,5 |
1.086,3 |
1.210,8 |
10,2 |
11,5 |
3. Trứng các loại |
Triệu quả |
13.279,0 |
14.150,0 |
14.539,6 |
15.630,8 |
9,5 |
7,5 |
4. Sản lượng mật ong |
1.000 tấn |
21,8 |
27,5 |
23,5 |
25,3 |
7,8 |
7,7 |
5. Sản lượng kén tằm |
1.000 tấn |
11,9 |
11,0 |
12,8 |
13,9 |
8,2 |
8,0 |
6. Sản lượng tổ yến |
Tấn |
55,7 |
– |
75,8 |
102,0 |
36,2 |
34,6 |
III. Sản lượng thức ăn |
|
|
|
|
|
||
Thức ăn chăn nuôi công nghiệp |
1.000 tấn |
18.950,0 |
17.500,0 |
20.011,0 |
21.110,0 |
5,6 |
5,5 |
Bảng 2. Tình hình tái đàn lợn theo các vùng sinh thái
ĐVT: triệu con
Thời điểm |
1/1/2019 |
1/1/2020 |
01/10/2020 |
T10/T1.2019 (%)* |
T10/T1.2020 (%)** |
Cả nước |
30.782.555 |
22.611.159 |
26.121.902 |
84,9 |
115,5 |
ĐB Sông Hồng |
7.133.882 |
4.421.476 |
5.505.604 |
77,2 |
124,5 |
TD & MNPB |
7.628.407 |
5.652.538 |
6.120.394 |
80,2 |
108,3 |
BTB & DHMT |
5.804.909 |
4.649.761 |
5.542.765 |
95,5 |
119,2 |
Tây Nguyên |
1.971.480 |
1.701.616 |
2.002.900 |
101,6 |
117,7 |
Đông Nam bộ |
4.801.184 |
4.355.277 |
4.894.743 |
101,9 |
112,4 |
ĐB SCL |
3.442.693 |
1.830.491 |
2.055.496 |
59,7 |
112,3 |
Nguồn: Tổng hợp báo cáo các tỉnh/TP
* So với thời điểm trước dịch;
** So với đầu năm 2020, đàn lợn cả nước tháng 10/2020 đã tăng 115,5%.
Bảng 3. Giá một số nguyên liệu, TACN chính năm 2020
TT |
Loại nguyên liệu |
Giá 2019 |
Giá 2020 |
Tăng/Giảm (%) |
1 |
Ngô hạt |
5,387 |
5,621 |
4.3 |
2 |
Khô dầu đậu tương |
9,359 |
10,185 |
8.8 |
3 |
Cám mì |
5,235 |
5,173 |
-1.2 |
4 |
Bột cá |
28,273 |
27,225 |
-3.7 |
5 |
Cám gạo chiết ly |
5,460 |
4,428 |
-18.9 |
6 |
Sắn lát |
5,338 |
5,205 |
-2.5 |
7 |
Methionine HCl |
49,947 |
53,929 |
8.0 |
8 |
Lysine HCl |
28,668 |
28,182 |
-1.7 |
9 |
DDGS |
5,364 |
6,306 |
17.6 |
10 |
TĂ HH lợn thịt (vỗ béo từ 60 kg trở lên) |
9,078 |
9,363 |
3.1 |
11 |
TĂ HH gà thịt (lông trắng) |
9,730 |
9,962 |
2.4 |
12 |
TĂ HH gà thịt (lông màu) |
9,374 |
9,497 |
1.3 |
Nguồn: Tổng hợp báo cáo các doanh nghiệp
Bảng 4. Nhập khẩu một số sản phẩm chăn nuôi 11 tháng đầu năm 2020
ĐVT: con (lợn giống, gia cầm giống, trâu bò sống), tấn (thịt), USD (trị giá)
TT |
Chủng loại |
11T 2020 |
So 11T 2019 (%) |
So 11T 2018 (%) |
So 11T 2017 (%) |
||||
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
||
1 |
Lợn giống (hs0103) |
41.604 |
25.782.719 |
1.448,3 |
885,2 |
4.089,7 |
1.381,3 |
2.331,6 |
1.262,7 |
2 |
Lợn sống giết thịt (hs 0103) |
305.726 |
85.593.759 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
3 |
Gia cầm giống (hs 0105) |
3.410.731 |
17.927.887 |
9,9 |
14,8 |
41,7 |
62,2 |
57,0 |
95,8 |
4 |
Thịt lợn (hs0203) |
90.211 |
216.166.657 |
405,1 |
531,6 |
626,7 |
948,4 |
1401,6 |
2029,1 |
4 |
Thịt gà (hs0207) |
148.790 |
138.208.402 |
16,1 |
17,0 |
27,7 |
30,1 |
99,3 |
99,1 |
5 |
Trâu bò sống (hs 0102) |
517.904 |
556.033.366 |
-0,2 |
-7,1 |
134,1 |
113,9 |
115,4 |
106,0 |
6 |
Thịt mát gia súc (hs 0201) |
1.546 |
15.668.390 |
7,3 |
-17,0 |
52,8 |
14,6 |
67,0 |
29,9 |
7 |
Thịt gia súc đông lạnh (hs 0202) |
80.124 |
295.935.041 |
42,6 |
38,1 |
106,3 |
102,7 |
100,7 |
129,5 |
8 |
Thịt dê cừu (hs 0204) |
368 |
2.927.260 |
-26,9 |
-41,0 |
-20,2 |
-31,6 |
-39,7 |
-38,7 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Ghi chú:
Lượng NK trên không bao gồm các lô hàng gửi kho ngoại quan, gia công/chế xuất từ nội địa, tạm nhập miễn thuế.
Lợn giống NK trong 11 tháng 2020 tăng 15,4 lần về lượng và 9,5 lần về trị giá so cùng kỳ 2019.
Thịt lợn NK trong 11 tháng 2020 tăng 5,1 lần về lượng và 6,3 lần về trị giá so cùng kỳ 2019.
Bảng 5. Giá trị xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi ước tính năm 2020(ĐVT: USD)
TT |
Mặt hàng |
Mã HS code |
Ước cả năm 2020 |
1 |
Thịt lợn tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh |
0203 |
28.527.226 |
2 |
Thịt và phụ phụ phẩm gia cầm sau giết mổ |
0207 |
25.108.301 |
3 |
Trứng gia cầm đã bảo quản hoặc làm chín |
0407 |
1.449.795 |
4 |
Trứng gia cầm sơ chế. lòng đỏ trứng muối |
0408 |
3.372.015 |
5 |
Mật ong tự nhiên |
0409 |
71.318.974 |
6 |
Xúc xích và các sản phẩm tương tự. phụ phẩm dạng thịt |
1601 |
303.768 |
7 |
Thịt và các phụ phẩm dạng thịt đã chế biến |
1602 |
28.100.724 |
8 |
Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu |
2309 |
788.759.008 |
9 |
Sữa các các sản phẩm từ sữa |
2202 |
– |
Tổng cộng |
946.939.812 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Bảng 6. Diễn biến giá lợn và gà lông trắng hơi bình quân cả nước từ tháng 4 đến 12/2020(ĐVT: đ/kg)
|
Lợn hơi |
Gà lông trắng hơi |
Tháng 4 |
81.789 |
20.924 |
Tháng 5 |
94.490 |
27.740 |
Tháng 6 |
90.373 |
32.100 |
Tháng 7 |
88.764 |
26.873 |
Tháng 8 |
84.810 |
25.165 |
Tháng 9 |
78.969 |
22.442 |
Tháng 10 |
69.604 |
20.093 |
Tháng 11 |
68.600 |
23.400 |
Tháng 12 |
68.200 |
20.600 |
Nguồn: Tổng hợp từ các Sở NN&PTNT và Chi cục CNTY
Nguồn: Cục Chăn nuôi
- Trouw Nutrition – Selko Aomix: Hỗn hợp Phenolic và Polyphenol tự nhiên được chọn lọc – Giải pháp thay thế Vitamin E thế hệ mới hiệu quả và tối ưu chi phí
- Thiên Quân: Hành trình tiên phong về chất lượng sản xuất thuốc thú y và thủy sản
- Lớp tập huấn “Quản lý và cải tiến giống vật nuôi”: Bước tiến mới trong hợp tác Việt Nam – Hàn Quốc lĩnh vực chăn nuôi
- Vĩnh Phúc: Nâng cao giá trị chăn nuôi gà thương phẩm nhờ áp dụng quy trình VietGAHP
- Xử lý hành chính hộ dân không chấp hành tiêm vacxin đàn vật nuôi
- Kim ngạch nhập khẩu sữa, sản phẩm sữa 3 tháng đầu năm 2025 đạt 340,4 triệu USD, tăng 39,1%
- Trung Quốc đột ngột ngừng nhập khẩu 12.000 tấn thịt lợn từ Mỹ
- AHDB: Sản lượng thịt bò và thịt cừu của Vương quốc Anh trong quý I/2025 giảm
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào chăn nuôi vịt
- Phú Yên: Phát triển chăn nuôi an toàn sinh học
Tin mới nhất
T3,29/04/2025
- Trouw Nutrition – Selko Aomix: Hỗn hợp Phenolic và Polyphenol tự nhiên được chọn lọc – Giải pháp thay thế Vitamin E thế hệ mới hiệu quả và tối ưu chi phí
- Thiên Quân: Hành trình tiên phong về chất lượng sản xuất thuốc thú y và thủy sản
- Lớp tập huấn “Quản lý và cải tiến giống vật nuôi”: Bước tiến mới trong hợp tác Việt Nam – Hàn Quốc lĩnh vực chăn nuôi
- Vĩnh Phúc: Nâng cao giá trị chăn nuôi gà thương phẩm nhờ áp dụng quy trình VietGAHP
- Xử lý hành chính hộ dân không chấp hành tiêm vacxin đàn vật nuôi
- Kim ngạch nhập khẩu sữa, sản phẩm sữa 3 tháng đầu năm 2025 đạt 340,4 triệu USD, tăng 39,1%
- Trung Quốc đột ngột ngừng nhập khẩu 12.000 tấn thịt lợn từ Mỹ
- AHDB: Sản lượng thịt bò và thịt cừu của Vương quốc Anh trong quý I/2025 giảm
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào chăn nuôi vịt
- Phú Yên: Phát triển chăn nuôi an toàn sinh học
- Lumigard Most: Giải pháp sức khỏe đường ruột cho động vật dạ dày đơn
- Olmix Asialand Việt Nam và Gia cầm Hòa Phát: Ký biên bản ghi nhớ hợp tác chiến lược về chăm sóc sức khỏe vật nuôi
- Chẩn đoán sức khỏe đường ruột nhanh chóng với công nghệ tiên tiến từ Orffa & Florates
- VIV ASIA 2025: Giao thoa công nghệ và cơ hội đưa ngành chăn nuôi Việt Nam vươn tầm quốc tế
- Tannin thủy phân: Giải pháp hoàn hảo cho hệ tiêu hóa khỏe mạnh
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
Bình luận mới nhất