Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 1/11/2022
Giá sản phẩm chăn nuôi cả nước (tại trại) cập nhật ngày 1/11/2022, bao gồm: giá lợn hơi, giá gà hơi, giá vịt…
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 25/10/2022
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 18/10/2022
- Giá sản phẩm chăn nuôi (giá tại trại) cả nước ngày 11/10/2022
GIÁ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI (TẠI TRẠI) CẢ NƯỚC NGÀY 01/11/2022 | |||||||
Sản phẩm | Đơn vị tính | Giá ngày | Giá bình quân | So giá BQ | So giá BQ | ||
01/11/2022 | trong tháng | tháng trước | năm trước | ||||
(đồng) | (đồng) | (đồng) | (%) | (đồng) | (%) | ||
Heo thịt hơi (Miền Bắc) | đ/kg | 55.000-56.000 | 58,500 | -6900 | -10.6 | 16,500 | 39.3 |
Heo thịt hơi (Miền Trung) | đ/kg | 54.000-56.000 | 57,650 | -5250 | -8.3 | 14,450 | 33.4 |
Heo thịt hơi (Miền Đông) | đ/kg | 54.000-57.000 | 56,500 | -4400 | -7.2 | 13,500 | 31.4 |
Heo thịt hơi (Miền Tây) | đ/kg | 53.000-54.000 | 54,300 | -5700 | -9.5 | 11,500 | 26.9 |
Gà con giống lông màu (Miền Bắc) | đ/con 1 ngày tuổi | 7.000-11.000 | 9,400 | -4100 | -30.4 | 2,950 | 45.7 |
Gà con giống lông màu (Miền Trung) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-11.000 | 9,700 | -3200 | -24.8 | 3,000 | 44.8 |
Gà con giống lông màu (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 8.000-9.000 | 9,600 | -1650 | -14.7 | 3,850 | 67.0 |
Gà con giống lông màu (Miền Tây) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000-9.500 | 10,250 | -1500 | -12.8 | 3,850 | 60.2 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Bắc) | đ/kg | 32,000 | 32,400 | -3800 | -10.5 | -3,400 | -9.5 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Trung) | đ/kg | 32,000 | 32,400 | -3800 | -10.5 | -3,400 | -9.5 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Đông) | đ/kg | 32,000 | 32,400 | -3800 | -10.5 | -3,400 | -9.5 |
Gà thịt lông màu ngắn ngày (Miền Tây) | đ/kg | 32,000 | 32,600 | -2600 | -7.4 | -4,200 | -11.4 |
Gà thịt (Miền Bắc) | đ/kg | 36,000 | 35,400 | 1200 | 3.5 | 9,600 | 37.2 |
Gà thịt (Miền Trung) | đ/kg | 33,000 | 31,600 | 0 | 0.0 | 7,800 | 32.8 |
Gà thịt (Miền Đông) | đ/kg | 33,000 | 31,800 | 600 | 1.9 | 8,000 | 33.6 |
Gà thịt (Miền Tây) | đ/kg | 33,000 | 31,800 | 600 | 1.9 | 7,800 | 32.5 |
Trứng gà (Miền Bắc) | đ/quả | 2.300-2.500 | 2,460 | -110 | -4.3 | 900 | 57.7 |
Trứng gà (Miền Trung) | đ/quả | 2.300-2.500 | 2,430 | -100 | -4.0 | 810 | 50.0 |
Trứng gà (Miền Đông) | đ/quả | 2.300-2.400 | 2,410 | -240 | -9.1 | 890 | 58.6 |
Trứng gà (Miền Tây) | đ/quả | 2.200-2.300 | 2,290 | -160 | -6.5 | 860 | 60.1 |
Vịt giống Super-M (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 9.000-9.500 | 10,550 | -3350 | -24.1 | -4,550 | -30.1 |
Vịt giống Grimaud (Miền Đông) | đ/con 1 ngày tuổi | 10.000-10.500 | 11,550 | -4350 | -27.4 | -5,750 | -33.2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 40,000 | 40,000 | – | 0.0 | 7,000 | 21.2 |
Vịt giống Bố mẹ Super-M (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 35,000 | 35,000 | – | 0.0 | 5,000 | 16.7 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/trống 1 ngày tuổi | 55,000 | 55,000 | – | 0.0 | 2,000 | 3.8 |
Vịt giống Bố mẹ Grimaud (Miền Đông) | đ/mái 1 ngày tuổi | 50,000 | 50,000 | – | 0.0 | 0 | 0.0 |
Vịt thịt Super-M (Miền Đông) | đ/kg | 35.000-36.000 | 35,700 | -3400 | -8.7 | -12,400 | -25.8 |
Vịt thịt Grimaud (Miền Đông) | đ/kg | 36.000-37.000 | 36,800 | -3300 | -8.2 | -13,500 | -26.8 |
Trứng vịt (Miền Bắc) | đ/quả | 3.100-3.300 | 3,050 | 160 | 5.5 | 820 | 36.8 |
Trứng vịt (Miền Trung) | đ/quả | 3.000-3.100 | 2,910 | 50 | 1.7 | 680 | 30.5 |
Trứng vịt (Miền Đông) | đ/quả | 2.700-2.800 | 2,750 | 0 | 0.0 | 740 | 36.8 |
Trứng vịt (Miền Tây) | đ/quả | 2.400-2.500 | 2,390 | -160 | -6.3 | 560 | 30.6 |
Nguồn: Channuoivietnam.com
Từ khóa
Tin liên quan
- “Chạy đua” xử lý các cơ sở chăn nuôi nằm ngoài vùng quy hoạch
- Ảnh hưởng của các mức selenomethionine đến chất lượng thịt và sự tích luỹ selen trong mô
- Bình Phước: Chuẩn bị heo thịt cho thị trường tết
- Đề xuất kéo dài miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết năm 2030
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng và những tác động có thể ảnh hưởng đến ngành chăn nuôi Việt Nam
Tin mới nhất
T2,23/12/2024
- “Chạy đua” xử lý các cơ sở chăn nuôi nằm ngoài vùng quy hoạch
- Ảnh hưởng của các mức selenomethionine đến chất lượng thịt và sự tích luỹ selen trong mô
- Bình Phước: Chuẩn bị heo thịt cho thị trường tết
- Đề xuất kéo dài miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết năm 2030
- Áp dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo là tương lai của ngành chăn nuôi
- Vemedim tổ chức khóa học chẩn đoán và điều trị chuyên sâu về hô hấp phức hợp trên chó mèo
- Đón đọc Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam số tháng 12 năm 2024
- Hòa Bình: Giá trị sản xuất chăn nuôi chiếm 31% tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Khả năng tiêu hoá tinh bột ở động vật và lợi ích của amylase
- Bình Định: Công ty Vĩnh Quang đầu tư trang trại chăn nuôi heo tại huyện Vĩnh Thạnh
- Biogénesis Bagó: Tăng tốc tại thị trường châu Á thông qua việc thiết lập văn phòng khu vực tại Việt Nam
- Hiệu quả từ nuôi vịt xiêm trên sàn lưới
- 147 nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu thế giới năm 2023: New Hope chiếm giữ vị trí số 1
- Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi
- Nghiên cứu mới giúp gà thả vườn tăng cân, giảm nhiễm bệnh
- Hiệu quả liên kết chăn nuôi gia cầm theo hình thức gia công
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt
- Các quy trình ngoại khoa trên heo con và những vấn đề cần lưu ý
- Bệnh Dịch tả heo châu Phi: Làm tốt An toàn sinh học đến đâu, rủi ro bệnh càng thấp tới đó!
- Quy trình xử lí chuồng trại sau khi bị nhiễm dịch tả heo châu Phi
Bình luận mới nhất